Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1

Bộ đề thi thử tham khảo môn hóa học THPTQG năm học 2023 giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập cho học sinh để chuẩn bị kiến thức tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi với dạng câu hỏi quen thuộc, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Dưới đây là đề thi thử mới, mời thầy cô và các em tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1
Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1
Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1
Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1
Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1
Đề thi thử hóa học tốt nghiệp THPTQG 2023 tham khảo 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THỬ

(Đề thi có 06 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 009

 

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………….

Số báo danh: …………………………………………………..

Câu 1:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOC2H5.               B. CH3COOCH3.          C. HOC2H4CHO.         D. C2H5COOH.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg

A. Na.                              B. Ca.                            C. K.                             D. Fe.

Câu 3:

Chất tham gia phản ứng tráng gương theo tỉ lệ mol 1:4 là

A. Saccarozơ.                  B. Glucozơ.                   C. Andehit fomic.         D. Axetilen.

Câu 4:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl.                          B. Ca(HCO3)2.              C. KCl.                         D. KNO3.

Câu 5:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Cu.                              B. Al.                            C. Cr.                            D. Mg.

Câu 6:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2?

A. Phenylamin.                B. Benzylamin.             C. Anilin.                      D. Phenylmetylamin.

Câu 7:

α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số

A. 2.                                B. 4.                              C. 1.                              D. 3.

Câu 8:

Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?

A. vinyl acrylat.              B. etyl axetat.                C. metyl fomat.             D. phenyl propionat.

Câu 9:

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là

A. Al2O3.H2O.                 B. Al2O3.3H2O.             C. Al2O3.2H2O.            D. Al2O3.nH2O.

Câu 10: Trong tự nhiên khí sinh ra nhờ quá trình quang hợp của cây xanh là

A. CO2.                           B. CO.                          C. N2.                         D. O2.

Câu 11: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch kiềm dư. Khí bị hấp thụ là

A. CO2.                            B. O2.                            C. H2.                        D. N2.

Câu 12: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

                      A. Thạch cao khan.                                               B. Vôi sống.

                      C. Thạch cao nung.                                               D. Thạch cao sống.

Câu 13: Triolein có công thức cấu tạo nào sau đây?

                      A. (CH3[CH2]8 CH=CH[CH2]7COO)3C3H5             B. (CH3[CH2]7C2H4[CH2]7COO)3C3H5.

                      C. (CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]6COO)3C3H5.        D. (CH3[CH2]7C2H2[CH2]7COO)3C3H5.

Câu 14: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

  1. Sn2+. B. Cu2+.                         C. Fe2+.                         D. Ni2+.

Câu 15: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc một chứa 31,11% nitơ. Công thức của X là

  1. C2H5NH2. B. C3H5NH2.                 C. CH3NH2.                  D. C4H7NH2.

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là

  1. Zn2+ + 2e → Zn. B. Cu → Cu2+ + 2e.       C. Cu2+ + 2e → Cu.       D. Zn → Zn2+ + 2e.

Câu 17: Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C7H13O4N3. Số đồng phân cấu tạo của X là

  1. 4.           B. 3.                              C. 1.                             D. 2.

Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

  1. 886. B. 884.                          C. 862.                          D. 860.

Câu 19: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

  1. 2. B. 1.                              C. 4.                              D. 3.

Câu 20: Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là

  1. đipeptit. B. tripeptit.                   C. tetrapeptit.                D. pentapeptit.

Câu 21: Cao su buna-S và cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien lần lượt với hai chất là

  1. lưu huỳnh và vinyl xyanua. B. lưu huỳnh và vinyl clorua.
  2. stiren và amoniac.                                         D. stiren và acrilonitrin.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch brom, dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch NaHCO3. X có thể là:

  1. C6H5NH2. B. C6H5NH3Cl.             C. CH3C6H4OH.           D. CH2=CH-COOH.

Câu 23: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

  1. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
  2. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự Fe2+; H+; Cu2+; Ag+.
  3. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
  4. Fe2+ oxi hóa được Cu.

Câu 24: Cho các chất sau: phenol; glucozo; axit fomic; toluen; vinyl axetilen; fuctozo; anilin. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:

  1. 3. B. 6.                              C. 5.                              D. 4.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa:

                                                   Z← F + X ← E + Na2HPO4 + E → Y + F → Z

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất F, E thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

  1. CO2, H2SO4. B. NaOH, NaHSO4.      C. HCl, NaOH.             D. NaOH, HCl.

Câu 26: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KNO3, thu được 25,5 gam KNO2. Giá trị m là

  1. 21,8. B. 30,3.                         C. 20,2.                         D. 18,6.

Câu 27: Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0045 g/ml), được sử dụng để rửa vết thường, nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,. Để pha được 800 ml nước muối sinh lí thì khối lượng NaCl cần dùng là

  1. 7,23 gam. B. 4,52 gam.                  C. 4,50 gam.                 D. 5,42 gam.

Câu 28: Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng là

  1. 1,8 kg. B. 0,9 kg.                      C. 2,25 kg.                    D. 1,125 kg.

Câu 29: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 8A. Thời gian điện phân t (s) là:

  1. 4583,75. B. 3860.                        C. 6031,25.                   D. 4825.

Câu 30: Cho 14,6 gam amino axit X (công thức có dạng ((H2N)2CnH2n-1COOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 21,9 gam muối, tổng số nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử X là

  1. 8. B. 14.                            C. 6.                              D. 24.

Câu 31: Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na3PO4 0,4M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 7,7 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là:

  1. 6,0. B. 15,0.                         C. 10,0.                         D. 12,0.

Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp chỉ gồm hai khí, trong đó có một khí có màu nâu đỏ. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  1. 39,19%. B. 45,56%.                    C. 60,81%.                    D. 42,76%.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Xà phòng hóa a gam X (hiệu suất = 80%), thu được m gam glixerol. Giá trị của m là?

  1. 0,414. B. 1,242.                       C. 0,736.                       D. 0,920.

Câu 34: Hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY) và một este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc) và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:

  1. 66,91%. B. 33,09%.                    C. 14,88%.                    D. 14,28%.

Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:

  • Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
  • Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch HCl (dư).
  • Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).
  • Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước (dư).
  • Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?

  1. 2. B. 3.                              C. 4.                              D. 1.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:

  • Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen, tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng
  • Amilopectin và glicogen đều có cấu trúc mạch phân nhánh
  • Nilon – 6, vinyl clorua, poli vinyl axetat, và benzylpropanoat đều bị thủy phân khi tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng
  • Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozo
  • Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzene, anilin, natriphenolat
  • Hàm lượng glucozo không đổi trong máu người là 0,1%, muối mononatri gluconate là thành phần chính của bột ngọt
  • Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylen glicol và axit axetic Số phát biểu không đúng là:
  1. 4. B. 5.                              C. 3.                              D. 2.

Câu 37: Một bác nông dân tên Thành trồng vải sau mỗi mùa vụ, cần bón phân trả lại dinh dưỡng cho đất như đạm, lân, kali,… Cứ 100 kg quả vải tươi thu hoạch cần trả lại cho đất 2 kg N + 1 kg P2O5 + 2kg K2O (tương đương với 4,2kg Ure + 5,5kg Supe lân + 4kg Kali Clorua). Nếu năm nay thu hoạch được 5 tấn quả vải tươi thì bác nông dân Thành cần bón cho mảnh vườn của mình khoảng bao nhiêu kg phân supe lân có độ dinh dưỡng 16% để cung cấp đủ hàm lượng photpho?

  1. 313. B. 500.                          C. 109.                          D. 250.

Câu 38: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E (C3H6O3), F (C5H8O5); trong phân tử hai chất hữu cơ đều chứa hai loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):

  • E + NaOH ⎯⎯⎯→ X + Y
  • F + 2NaOH ⎯⎯⎯→ X + Y + Z
  • X + HCl ⎯⎯⎯→ T + NaCl

Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và MY < MX < MZ. Cho các nhận định sau:

  • E và F thuộc cùng dãy đồng đẳng.
  • Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
  • T và E có cùng công thức đơn giản nhất.
  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z cần vừa đủ 1,5 mol O2.
  • Đun nóng E hoặc F với dung dịch AgNO3 trong NH3 đều xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu không đúng là

  1. 4. B. 2.                              C. 3.                              D. 1.

Câu 39: Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 252. Đốt cháy hoàn toàn 7,05 gam E thu được 0,24 mol CO2 và 0,165 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,05 gam E bằng NaOH vừa đủ thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H2O và 0,06 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

  1. 50,21. B. 49,79.                       C. 25,11.                       D. 51,06.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm m gam NaCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị hình dưới (đồ thị gấp khúc tại các điểm A, B).

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

  1. 10,86. B. 13,24.                       C. 11,82.                       D. 7,02.

 

 

------HẾT-----

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề Hóa học thi thử tốt nghiệp THPTQG năm 2023 các trường chất lượng - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay