Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint hóa học 8 sách chân trời sáng tạo. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn hóa học 8 chân trời sáng tạo của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Các hạt (nguyên tử, phân tử) có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé, không thể xác định được bằng các dụng cụ đo thường dùng.

Làm thế nào để có thể xác định một cách dễ dàng số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích (đối với chất khí) của các chất?

BÀI 5. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. MOL

Trả lời câu hỏi

  • Trong toán học, người ta quy định:
  • 1 tá cam bằng bao nhiêu quả cam?
  • 1 chục quả cam bằng bao nhiêu quả cam?
  • Mất bao lâu để đếm được số hạt gạo có trong túi gạo?

12 quả cam

10 quả cam

Rất nhiều thời gian

Khái niệm: Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

Số 6,0221023 được gọi là số Avogadro, kí hiệu là NA

Hình 5.1. Minh hoạ 1 nguyên tử (phân tử) và

1 mol nguyên tử (phân tử)

Bài tập

Câu hỏi 1 (SGK tr.27). Tại sao không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất?

Việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất gần như không thể thực hiện được vì nguyên tử và phân tử là những hạt có kích thước vô cùng nhỏ bé. Không thể dùng những dụng cụ thông thường để cân đo

  1. KHỐI LƯỢNG MOL

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Quan sát Hình 5.2, thảo luận và trả lời câu hỏi 2, 3 (SGK tr.28):

Câu hỏi 2. Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?

Câu hỏi 3. Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Quan sát Hình 5.2, thảo luận và trả lời câu hỏi 2, 3 (SGK tr.28):

Câu hỏi 2.

  • Khối lượng 1 mol C = 12 g
  • Khối lượng 1 mol Cu = 64 g

Câu hỏi 3. Các chất có cùng số mol khác nhau về khối lượng.

Kết luận

Khái niệm: Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó.

  • Đơn vị: gam/mol hay gam.mol-1

Bài tập

Câu hỏi 4 (SGK tr.28). So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1

Trả lời:

Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác nhau về đơn vị đo.

Nhận xét

  • Tính chất: Về mặt trị số, khối lượng mol của một chất bằng khối lượng nguyên tử (hoặc phân tử) chất đó.
  • Ví dụ:
  • Khối lượng mol nguyên tử Na là MNa = 23 g/mol
  • Khối lượng mol phân tử HCl: MHCl = 36,5 g/mol

Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng

Đọc ví dụ 1, 2 (SGK tr.29): Rút ra công thức chuyển đổi giữa n (số mol), M (khối lượng mol) và m (khối lượng chất)

Gọi:

  • n là số mol chất (mol)
  • M là khối lượng mol của chất (gam/mol)
  • m là khối lượng chất (gam)

Ta có công thức chuyển đổi sau:

THẢO LUẬN NHÓM: Áp dụng hoàn thành bảng sau

Chất

Khối lượng phân tử (g/mol)

Khối lượng (g)

Số mol

Urea

?

3

0,05

Nước

18

27

?

Sắt

56

?

0,2

  1. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

Quan sát 4 quả bóng bay Hình 5.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7 (SGK tr.29 – 30):

Câu hỏi 5. Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.

Câu hỏi 6. Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?

Câu hỏi 7. Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

Quan sát 4 quả bóng bay Hình 5.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7 (SGK tr.29 – 30):

Câu hỏi 5. Thể tích 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3: bằng nhau

Câu hỏi 6. Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng: 24,79 lít

Câu hỏi 7. Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì chiếm thể tích: V = 24,79.n (lít)

Kết luận

Khái niệm: Thể tích mol chất khí là thể tích của 1 mol chất khí đó.

Định luật Avogadro: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol.

  • Ở đktc (25 oC và 1 bar), thể tích mol của các chất khí đều bằng nhau và bằng 24,79 lít.

Nhận xét

  • Giá trị 1 bar = 105 Pa, xấp xỉ bằng áp suất khí quyển ở độ cao ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống.
  • Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn hoặc chất lỏng là khác nhau.

Đọc ví dụ 1, 2 (SGK tr.30): Rút ra công thức chuyển đổi giữa n (số mol) và V (thể tích) của chất khí ở đktc

Gọi n là số mol chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đktc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau:

  1. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Tìm hiểu mục 4 và trả lời câu hỏi 8 (SGK tr.30): Bằng cách nào ta có thể biết được tỉ khối khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Trả lời. Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, theo định luật Avogadro:

dA/B =  =  =

dA/B: tỉ khối của khí A với khí B

mA, mB: khối lượng của khí A và khí B đo cùng thể tích

Tìm hiểu mục 4 và trả lời câu hỏi 8 (SGK tr.30): Bằng cách nào ta có thể biết được tỉ khối khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Trả lời. Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, theo định luật Avogadro:

dA/B =  =  =

nA, nB: số mol của khí A

và khí B

MA, MB: khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol)

Kết luận

Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B:

dA/B =

So sánh khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Kết luận

Tỉ khối của methane so với không khí là:

Vậy methane nhẹ gấp 0,552 lần không khí.

Câu 1. Số Avogadro và kí hiệu là:

  • 6,0221023, A
  • 6,022 1023, N
  • 6,022 10-23, A
  • 6,022 10-24, N

Câu 2. Khối lượng mol chất là:

  • khối lượng ban đầu của chất đó
  • khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
  • bằng 6,022 1023
  • khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

 

Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án powerpoint hóa học 8 chân trời sáng tạo, GA trình chiếu hóa học 8 chân trời sáng tạo, GA điện tử hóa học 8 chân trời sáng tạo, bài giảng điện tử hóa học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay