Giáo án PowerPoint Lịch sử 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Giáo án PowerPoint Lịch sử 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Lịch sử 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại
BÀI 7: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (2 tiết)
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu một số vật dụng (lĩnh vực) mà ngày này chúng ta được thừa hưởng từ các phát minh của ngưỡi Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Cum Mê-lơ là lễ hội truyền thống của những người theo Ấn Độ giáo.
- Trong thời gian diễn ra lễ hội, hàng triệu người đã hành hương về đây để tắm và thực hiện các nghi lễ tôn giáo trên dòng sông Hằng.
- Vì sao ở Ấn Độ hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế?
- Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại?
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng
- Chế độ xã hội của Ấn Độ
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Ở LƯU VỰC SÔNG ẤN VÀ SÔNG HẰNG
Vị trí địa lí và địa hình của Ấn Độ cổ đại
- Vị trị địa lí:
- Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại gồm Ấn Độ, Pa-ki-xtan. Nê-pan, Băng-la-đét ngày nay.
- Phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những vùng đồng bằng trù phú.
- Địa hình:
- Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới.
- Có sơn nguyên Đê-can với núi đá hiểm trở, đất đai khô cằn. Vùng cực Nam và dọc hai bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ hẹp.
Quan sát Lược đồ Hình 7.2
Nêu những nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng
Sông Ấn
- Dài gần 3 000km, bắt nguồn từ dãy Hi-ma-lay-a qua Kas-mi-a chạy dọc theo hướng tây bắc, đổ vào biển Ả Rập tạo thành châu thổ sông Ấn rộng lớn.
- Khô nóng, ít mưa.
Sông Hằng
- Dài trên 3000km. Là con sông linh thiêng nhất Ấn Độ, vị thần bảo trợ cho cuộc sống và con người Ấn Độ.
- Có gió mùa nên lượng mưa nhiều.
“Thảo luận và trả lời câu hỏi”
Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại có điểm gì giống và khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ so với Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Giống nhau
Đều có những dòng sông lớn bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn: Nin, Ti-gơ-rơ, Ơ-phơ-rát, sông Ấn, sông Hằng.
Khác nhau
- Ấn Độ thời cổ đại: là một vùng rộng lớn. Có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.
- Ai Cập cổ đại: cô lập khá nhiều về địa hình.
- Lưỡng Hà cổ đại: là vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng.
Điều kiện tự nhiên của sông Ấn, sông Hằng đã ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ?
- Cư dân cổ đại chủ yếu sinh sống ở lưu vực hai con sông.
- Sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
- CHẾ ĐỘ XÃ HỘi CỔ ĐẠI CỦA ẤN ĐỘ
- Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN: tại lưu vực sông Ấn, người Đra-vi-đa đã trồng lúa mì, lúa mạch, thuần dưỡng vật nuôi,... Dần hình thành các thành thị cổ.
- Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN: người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, thành lập nên một số nhà nước, biến người Đra-vi-đa thành nô lệ, người hầu, trở thành đẳng cấp thứ tư.
- Chế độ này được gọi là chế độ đăng cấp Vác-na (sự phân biệt về chủng tộc và màu da).
Quan sát sơ đồ Hình 8.2
- Tại sao người A-ri-a lại thiết lập chế độ đẳng cấp?
- Kể tên các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại. Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất, đẳng cấp nào có vị thế thấp nhất? Tại sao?
- Xã hội Ấn Độ cổ đại
- Thiết lập chế độ đẳng cấp
- Người Đra-vi-đa là những người Ấn Độ bản địa. Người A-ri-a di cư từ châu Âu đến và cai trị Ấn Độ.
- Người Đra-vi-đa ở những đẳng cấp thấp và phải phục tùng người A-ri-a ở những đẳng cấp cao hơn.
Đẳng cấp trong xã hội
- Bra-man (tăng lữ) có vị thế cao nhất. Họ được xem là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền lực.
- Sudra (những người thấp kém trong xã hội) có vị thế thấp kém nhất trong xã hội.
Thảo luận và trả lời câu hỏi
- Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp?
- Sự phân chia xã hội hết sức hà khắc, khắt khe, bất công
- Tạo thành những tập đoàn khép kín, biệt lập, phức tạp và còn tồn tại tới ngày nay.
- NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA TIÊU BIỂU CỦA ẤN ĐỘ
Tôn giáo
Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo
- Đạo Bà La Môn là tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ, sau được cải biến thành Hin-đu (Ấn Độ giáo): Đề cao sức mạnh của các vị thần.
- Phật giáo do Thích Ca Mâu Ni sáng lập: Con người đều bình đẳng như nhau.
Chữ viết và văn học
Người Ấn Độ đã có chữ viết từ sớm. Đó là chữ Phạn. Sau này được ảnh hưởng và lan truyền đến chữ viết của nhiều quốc gia Đông Nam Á.
Chữ Phạn dùng để viết các tác phẩm văn học, tiêu biểu là hai bộ sử thi Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
Kiến trúc và điêu khắc
- Chủ yếu là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo với những công trình kì vĩ.
- Tiêu biểu là chùa hang A-gian-ta và Đại bảo tháp San-chi.
Biết làm ra lịch
- Người Ấn Độ chia một năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày (một năm có 360 ngày). Cứ sau 5 năm thêm một tháng nhuận.
Toán học
- Phát minh ra các số từ 0 đến 9.
- Quan trọng nhất là số 0.
- Luyện tập – Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
1.Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là
- Hồi giáo và Hin-đu giáo
- Hin-đu giáo và Phật giáo
- Hồi giáo và Thiên chúa giáo
- Phật giáo và Hồi giáo
- B
Luyện tập nâng cao
Những thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam?
- Tôn giáo: Phật giáo.
- Chữ viết: chữ chăm ảnh hưởng của chữ Phạn.
- Kiến trú: đền, chùa.
Nêu một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc được bảo tồn đến ngày nay.
- Văn học: Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na
- Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, Phật Giáo
- Chùa Hang A-gian-ta
- Toán học: 10 chữ số, đặc biệt là số 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Trả lời các câu hỏi 1,2,3 (SGK trang 35)
Đọc trước Bài 8 - Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII (SGK trang 36)
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6