Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Chương III Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông lục giác đều (3 tiết)

Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách Cánh diều. Giáo án Chương III Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông lục giác đều (3 tiết). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Chương III Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông lục giác đều (3 tiết)


CHƯƠNG III:HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông lục giác đều (3 tiết)

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tam giác đều
  2. Hình vuông

III. Lục giác đều

  1. Tam giác đều
  2. Nhận biết tam giác đều

Hoạt động 1:

Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành tam giác như Hình 1. Tam giác đó được gọi là tam giác đều.

Hoạt động 2:

Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau:

  1. a) Gấp tam giác ABC sao cho canh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C (Hình 3a). So sánh cạnh AB và AC, góc ABC và góc ACB.
  2. b) Gấp tam giác ABC sao cho canh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình 3b). So sánh cạnh BC và BA, góc BCA và góc BAC.

*Nhận xét:

Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:

- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.

- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.

* Chú ý:

Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu.

  1. Vẽ tam giác đều

Hoạt động 3:

Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh.

Ví dụ 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm.

Cách vẽ:

  • Vẽ đoạn thẳng BC = 3cm.
  • Vẽ cung tròn tâm B, bán kính bằng BC = 3 cm.
  • Vẽ cung tròn tâm C, bán kính bằng CB = 3 cm.
  • Gọi A là giao điểm của hai cung tròn đó.
  • Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có DABC đều.
  1. Vẽ tam giác đều

Áp dụng:

Hãy dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4cm.

  1. Hình vuông
  2. Nhận biết hình vuông

Với hình vuông HKLM ở Hình 5, thực hiện hoạt động sau:

  1. a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH.
  2. b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không.
  3. c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL.
  4. d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M.

Kết quả

  1. a) Độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông.
  2. b) Các cạnh đối HK và Ml, HM và KL của hình vuông HKLM song song với nhau.
  3. c) Độ dài đường chéo KM và HL bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông.
  4. d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là các góc vuông.

*Nhận xét: Hình vuông ABCD có:

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA;

- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song bằng nhau;

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD;

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc vuông.

  1. Vẽ hình vuông

Dùng ê ke vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 7 cm.

Ví dụ 2: Dùng ê ke vẽ hình vuông có độ dài cạnh bằng 7cm.

B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 7cm.

B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 7cm.

B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở B2 để được cạnh BC có độ dài bằng 7cm.

B4: Vẽ đoạn thẳng CD.

Áp dụng:

Dùng ê ke vẽ hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6cm.

  1. Chu vi và diện tích hình vuông

Nêu lại công thức tính chu vi và diện tích hình vuông.

- Chu vi hình vuông: C = 4a

- Diện tích của hình vuông là : S = a . a = a2

III. Lục giác đều

Hoạt động nhóm

  1. a) Hãy ghép sáu miếng bìa hình tam giác đều có cạnh bằng nhau để tạo thành hình lục giác như ở Hình 7. Hình lục giác đó gọi là hình lục giác đều.
  2. b) Vẽ đường viền xung quanh sáu cạnh của hình lục giác đều ở Hình 7 ta được lục giác đều và đặt tên các đỉnh của lục giác đều đó.

*Nhận xét:

Lục giác đều ABCDEG có:

- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA;

- Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O;

  Ba đường chéo chính bằng nhau:  AD = BE = CG;

- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

LUYỆN TẬP

  1. Cho lục giác đều ABCDEG.

Các đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại O.

Vì sao OA = OB = OC = OD = OE = OG?

Giải:

Vì ABCDEG là lục giác đều nên:

- Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều.

=> Các cạnh OA = OB = OC  OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường chéo chính.

Quan sát các hình dưới đây rồi cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là lục giác đều?

VẬN DỤNG

  1. Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 25m. Người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2 m như Hình 10, phần còn lại để trồng rau.
  2. Tính diện tích phần vườn trồng rau.
  3. Người ta làm hàng rào xung quanh phần vườn trồng rau và ở một góc vườn rau có để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài của hàng rào đó.

Giải:

  1. a) Diện tích phần trồng rau là:

23 x 23 = 529 (m2)

  1. b) Độ dài của hàng rào là:

23 x 4 - 2 = 90 (cm)

Đáp số: a) 529 m2

  1. b) 90 cm.
  2. Đố vui. Đố bạn chỉ với 12 que diêm (hay 12 chiếc que có độ dài bằng nhau) mà xếp được thành 6 tam giác đều.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
  • Hoàn thành BT3 theo hướng dẫn: Gấp, cắt giấy hình tam đều từ một mảnh giấy hình vuông.
  • Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ.

 

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Toán 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay