Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 6: Giá trị phân số của một số

Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 6: Giá trị phân số của một số. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 6: Giá trị phân số của một số


BÀI 6

GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

 

KHỞI ĐỘNG

Tính giá trị phân số của một số khác gì với tìm một số khi biết giá trị phân số của nó?

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Tính giá trị phân số của một số

Thảo luận nhóm đôi (3 phút)

Bạn Hòa đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hòa đọc được  số trang cuốn truyện, ngày thứ hai bạn Hòa đọc được  số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hòa đã đọc trong mỗi ngày?

Giải:

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80 .  = 30 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80 .  = 32 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 (trang)

Quy tắc 1 : Muốn tìm giá trị phân số  của số , ta tính

Ví dụ 1:

  1. a) Tính giá trị của -80.
  2. b) Tính giá trị của .

Giải:

  1. a) Giá trị của -80 là:

(-80) .  = -60

  1. b) Giá trị của là:

 .   =

Thực hành 1

Nhiệt độ Moscow (Mat–xcơ–va) là – 200C. Lúc đó, nhiệt độ Seoul (Xơ–un) bằng  nhiệt độ ở Moscow. Hỏi nhiệt độ ở Seoul lúc đó là bao nhiêu?

Giải:

Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

       

Bài tập: Một cái bánh pizza có giá 63 nghìn đồng. Hỏi  cái bánh bằng bao nhiêu nghìn đồng?

  1. 1 nghìn đồng.
  2. 7 nghìn đồng.
  3. 9 nghìn đồng.
  4. 10 nghìn đồng.
  5. Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó

Thảo luận nhóm (5 phút)

Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được  số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

Giải:

 số trang cuốn truyện bằng 36 trang nghĩa là:

 . Số trang của cuốn truyện = 36

Số trang của cuốn truyện là:

36 :  = 60 (trang)

Tổng quát,  của số đó là b.

Ta tính số đó như thế nào?

Quy tắc 2 : Muốn tìm một số khi biết giá trị  của số đó là b, ta tính .

Ví dụ 2:

Tìm một số, biết của số đó là:

  1. a) -4 b)

Giải:

  1. a) của một số là -4. Số đó là:

            -4 :  -6

  1. b) của một số là . Số đó là:

             :  .

Thực hành 2

Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó bi xanh là 10 viên và bằng  số bi đỏ. Hỏi hộp đó có bao nhiêu viên bi?

Giải:

Hộp có số viên bi đỏ là: 10 :  = 15 (viên)

Hộp có số viên bi là: 15 + 10 = 25 (viên)

Bài tập: Để ủng hộ cho người dân nghèo trong đại dịch Covid 19, ông An đã mua một khối lượng gạo lớn. Hỏi khối lượng gạo ông An cần mua là bao nhiêu, biết rằng  khối lượng gạo là 10 tấn gạo.

  1. 1 tấn gạo.
  2. 25 tấn gạo.
  3. 9 tấn gạo.
  4. 20 tấn gạo.

LUYỆN TẬP

  • Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành các bài tập và bảng nhóm.
  • Nếu trả lời đúng và nhanh nhất các nhóm sẽ mang về lần lượt: 4; 3; 2; 1 điểm.
  • Trả lời sai không được điểm.
  • Thời gian suy nghĩ và trả lời 4 phút.

Bài 1/SGK-tr22: Một mảnh vườn có diện tích 240m2, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm  diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Giải:

Cách 1:

Diện tích trồng hoa cúc là: 240 .  = 144 (m2)

Diện tích trồng hoa hồng là:  240 – 144 = 96 (m2)

Cách 2:

Phân số chỉ phần diện tích trồng hoa hồng so với diện tích khu vườn là:  1 -  =

Diện tích trồng hoa hồng là: 240 .  = 96 (m2)

Bài 2/SGK-tr22: Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa trong hộp còn  dung tích của hộp. Tính dung tích hộp sữa.

Giải:

Phân số chỉ 180 ml so với dung tích của hộp là:

 1 -  =

Dung tích hộp sữa là:

                   180 :  = 900 (ml)

Bài 3/SGK-tr22: Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20 cm. Lượng nước trong bể cao bằng  chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Giải:

Diện tích của bể là:

        30 . 40 . 20 = 24 000 (cm3)

Số lít nước ở bể là:

  1. = 18 000 (cm3)

VẬN DỤNG

Bài tập: Vì muốn bạn An học cách chi tiêu hợp lí nên ba bạn cho bạn An 1 tháng là 1 000 000 đồng, yêu cầu bạn An sử dụng số tiền để chi phí cho mọi hoạt động và sử dụng có hiệu quả trong một tháng. Biết rằng để chi tiêu hợp lí thì một nửa số tiền trên sẽ sử dụng cho các chi phí thiết yếu như ăn uống, đi lại;  của tổng số tiền sẽ sử dụng cho các hoạt động cá nhân như: mua sắm, giải trí; số tiền còn lại để dành tiết kiệm để giải quyết các vấn đề phát sinh như xe đạp hư, mất sách, bút, máy tính bị hư...

Vậy theo em bạn An sẽ phải dùng bao nhiêu tiền cho các chi phí thiết yếu, bao nhiêu tiền dành cho các hoạt động cá nhân và bạn An tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Giải:

Chi phí thiết yếu:

 . 1 000 000 = 500 000 (đồng)

Hoạt động cá nhân:

 . 1 000 000 = 300 000 (đồng)

Số tiền còn lại:

1 000 000 - 500 000 – 300 000 = 200 000 (đồng)

Với số tiền mà HS được phụ huynh cung cấp hàng ngày và lời khuyên về quản lí chi tiêu như trên, em hãy đưa ra mức chi tiêu hợp lí cho bản thân mình và so với hiện tại mình tự chi tiêu thì có cần điều chỉnh không?

NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

Học thuộc hai quy tắc đã học trong bài.

Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.

Đọc trước Bài 7: “Hỗn số” SGK trang 24.

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Toán 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay