Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Bài giảng điện tử Toán 6 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Giáo án PPT Toán 6 chân trời Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 6 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 2: SỐ NGUYÊN

TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 :

BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu “ Nhiệt độ ban ngày ở Sapa vào một ngày mùa dông là -3oC . Nếu ban đêm giảm thêm 5oC nữa thì nhiệt độ ở đó sẽ là bao nhiêu?”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu

- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề HĐKP1.

- GV phân tích, hướng dẫn, yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành HĐKP1.

Ghi nhớ:

a) Kết quả của hành động trên là: 

(+2) + (+3) = +5

TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 :BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

b) Kết quả của hành động trên là: 

(-2) + (-3) = -5

TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 :BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

- Kết quả trên cho thấy điểm mà người đó dừng lại bằng với số đối của tổng (2+3).

=>

- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.

- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên khác dấu

- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi HĐKP2.

Ghi nhớ:

a) Người đó dừng lại tại điểm 0.

TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 :BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

- Kết quả của phép tính: (+4) + (-4) = 0.

b) Người đó dừng lại tại điểm 0.

TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 :BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

- Kết quả của phép tính: (-4) + (+4) = 0.

=> Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0:  a + (-a)  = 0

Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng

+ Nhóm 1 và nhóm 3 tính và so sánh:

(-1) + (-3) và (-3) + (-1)

+ Nhóm 2 và nhóm 4 tính và so sánh:

( -7) + (+6)  và (+6) + (-7)

- GV dẫn dắt, cho các nhóm rút ra tính chất giao hoán trong SGK.

Ghi nhớ:

Ta có:

(-1) + (-3) = - 4

(-3) + (-1) = - 4

=> (-1) + (-3) = (-3) + (-1) 

Ta có:

(-7) + (-6) = -13 

(-6) + (-7) = -13

=>  (-7) + (-6) = (-6) + (-7) 

Hoạt động 4: Phép trừ hai số nguyên

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi và hoàn thành HĐKP6.

Ghi nhớ:

a) Mũi khoan đang ở độ cao: 5 - 10 = -5 (m) số với mực nước biển.

b) Ta có: 

5 - 2 = 3 

5 + (-2) = 5 - 2 = 3

=> 5 – 2 = 5 + (-2) 

Hoạt động 5 : Quy tắc dấu ngoặc

- GV chia lớp thành 4 nhóm tổ chức thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành HĐKP7.

Ghi nhớ:

a) Ta có:

  • (4 + 7) = - 11

  • (-4 - 7) = - (4 + 7) = -11

=> - (4 + 7) = (-4 - 7) 

b) Ta có: 

  • (12 - 25) = (-12) + 25 = 13

  • (-12 + 25) = 25 – 12 = 13

=> - (12 - 25) = (-12 + 25) 

c) Ta có: 

  • (-8 + 7) = 8 – 7 = 1

  • (8 – 7) = 1

=> - (-8 + 7) = (8 - 7)

d) Ta có: 

  • +(- 15 - 4) = (-15) + 4 = - (15 + 4) = - 19

  • (-15 – 4) = -19

=> +(- 15 – 4) = (-15 – 4)

e) Ta có:

  • +(23 – 12) = 23 - 12 = 11

  • (23 – 12) = 11

=> +(23 – 12) = (23 – 12)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1 ; 2 ; 5 ; 6 ; 7 ( SGK - 63, 64)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án, hoàn thành vở, lên bảng trình bày.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3 ; 4 ; 8 ( SGK – tr 63, 64)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, hoàn thành vở và lên trình bày bảng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 6 chân trời sáng tạo

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay