Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Tính chất chia hết của một tổng. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tìm số dư của phép chia 27 009 cho 3 và cho 9?
Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau:
378 = 3 . 100 + 7 .10 + 8
= 3. (99 + 1) + 7 . (9+1) + 8
= 3 . 99 + 7 .9 + 3 + 7 + 8
= 9 . (3 .11 + 7) + (3 + 7 + 8)
Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3 . 11 + 7) . 9 là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9. Khẳng định của An đúng hay không? Vì sao?
Kết quả:
Khẳng định của An là đúng. Vì mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Nhận xét:
Mọi số đều viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
* Thực hành 1
- a) Trong các số 245, 9 087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?
- b) Hãy đưa ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.
Trả lời
- a)245 có (2 + 4 + 5 = 11) ⋮̸ 9 nên 245⋮̸ 9
9 087 có (9 + 0 + 8 + 7 = 24) ⋮̸ 9 nên 9 087 ⋮̸ 9
396 có (3 + 9 + 6 = 18) ⋮ 9 nên 396 ⋮ 9
531 có (5 + 3 + 1 = 9) ⋮ 9 nên 531 ⋮ 9
Vậy các số 396 và 531 chia hết cho 9.
- b)Hai số chia hết cho 9 là 936, 18.
Hai số không chia hết cho 9 là 987, 192.
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
Có
231 = 2 . 100 + 3 . 10 + 1
= 2 . (99 + 1) + 3 . (9 + 1) + 1
= 2 . 99 + 3 . 9 + 2 + 3 + 1
= (2 + 3 + 1) + ( 2 . 3 . 11 + 3 . 3) . 3
Trong đó 2 + 3 + 1 là tổng các chữ số của 231; (2.3.11 + 3.3).3 là 1 số chia hết cho 3.
Nhận xét :
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3.
Câu hỏi: Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên:
315 418
Giải
315 = 3 . 100 + 1 . 10 + 5
= 3 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 5
= 3 . 99 + 3 + 9 + 1 + 5
= (3 + 1 + 5) + (3 . 3 . 11 + 3) . 3
418 = 4 . 100 + 1 . 10 + 8
= 4 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 8
= 4 . 99 + 4 + 9 + 1 + 8
= (4 + 1 + 8) + (4 .3 .11 + 3) . 3
Kiến thức: Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
* Thực hành 2:
Trong 2 số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?
Trả lời
Trong hai số 315 và 418 thì số 315 chia hết cho 3.
Vì số 315 có 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3.
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho các số: 117; 3 447; 5 085; 534; 9 348; 123.
- a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.
- b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.
Trả lời
- a)(1 + 1 + 7 = 9) ⋮9 nên 117 ⋮ 9
(3 + 4 + 4 + 7 = 18) ⋮ 9 nên 3 447 ⋮ 9
(5 + 0 + 8 + 5 = 18) ⋮ 9 nên 5 085 ⋮ 9
(5 + 3 + 4 = 12) ⋮̸ 9 nên 534 ⋮̸ 9
(1 + 2 + 3 = 6) ⋮̸ 9 nên 123 ⋮̸ 9
A = {117; 3 447; 5 085}.
- b) Có: (5 + 3 + 4 = 12) ⋮3
nhưng 12 ⋮̸ 9 nên 534 ⋮ 3 và 534 ⋮̸ 9.
(1 + 2 + 3 = 6) ⋮ 3
nhưng 6 ⋮̸ 9 nên 123 ⋮ 3 và 534 ⋮̸ 9.
B = {534; 123}.
Bài 2: Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.
- a) 1 260 + 5 306;
- c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27.
Trả lời
- a)Có: 1 + 2 + 0 + 6 = 9
+ 9 ⋮ 3 nên 1 206 ⋮ 3
+ 9 ⋮ 9 nên 1 206 ⋮ 9
5 + 3 + 0 + 6 = 14
+ 14 ⋮̸ 3 nên 5036 ⋮̸ 3
+ 14 ⋮̸ 9 nên 5036 ⋮̸ 9
- Vì 1 206 ⋮ 3 và 5 306 ⋮̸ 3 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸ 3.
- Vì 1 206 ⋮ 9 và 5 306 ⋮̸ 9 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸ 9.
- b)Có: (2 . 3 . 4 . 6) ⋮3
(2 . 3 . 4 . 6 = 2 . 4 . 18) ⋮ 9
Có: 2 + 7 = 9 mà 9 ⋮ 3 nên 27 ⋮ 3
9 ⋮ 9 nên 27 ⋮ 9
- Vì (2 . 3 . 4 . 6) ⋮ 3 và 27 ⋮ 3 nên (2 . 3 . 4 . 6 + 27) ⋮ 3.
- Vì (2 . 3 . 4 . 6) ⋮ 9 và 27 ⋮ 9 nên (2 . 3 . 4 . 6 + 27) ⋮ 9.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3: Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.
- a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích.
- b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?
Giải
- a)(2 + 0 + 3 = 5) ⋮̸ 3 => 203 ⋮̸
(1 + 2 + 7 = 10) ⋮̸ 3 nên 203 ⋮̸ 3.
(9 + 7 = 16) ⋮̸ 3 nên 203 ⋮̸ 3.
(1 + 7 + 3 = 11) ⋮̸ 3 nên 203 ⋮̸ 3.
=> Không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được.
- b)Tổng số bi là: 203 + 127 + 97 + 173 = 600
Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 3 người.
Ta có: 600 3
=> 600 viên bi chia đều được cho 3 người.
=> Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người.
* Hướng dẫn về nhà
- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 9 và 3.
- Hoàn thành tiếp các bài tập còn thiếu và làm thêm Bài 2 + 4 – tr23.
- Chuẩn bị bài mới “Ước và bội”.
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6