Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt bộ sách Chân trời sáng tạo bao gồm rất nhiều kiến thức cho giáo viên dạy thêm hè cho học sinh mới học xong lớp 3. Việc ôn tập sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức đã học chuẩn bị cho năm học mới đạt kết quả cao. Giáo án file word và tải về chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VÀO NĂM HỌC MỚI

TUẦN 1 BUỔI 1

Bài đọc: Ngày đầu tiên đi học

Luyện bài tập chính tả và tiếng Việt

Luyện viết đoạn văn

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Ngày đầu tiên đi học.
  • Ôn luyện cách viết các chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng.
  • Làm đúng bài tập lựa chọn: điền chữ ch/tr; s/x; g/r.
  • Làm đúng các bài tập luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.
  • Nhận biết được câu kể; luyện tập sử dụng dấu chấm.
  • Viết được đoạn văn khoảng 10 câu kể lại buổi đầu tiền em đi học. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng tình yêu trường, yêu lớp, yêu học tập của học sinh.
  • Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, sách giáo khoa.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2, Phiếu rèn chữ.
  • File nhạc bài hát: Tuổi thơ thần tiên.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV ổn định lớp học.

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát: Giấc mơ thần tiên.

Xem tại đây: Bài hát Giấc mơ thần tiên

- GV nêu câu hỏi để HS chia sẻ về trải nghiệm của mình:

+ Trong năm học qua, em đã có những kỉ niệm đẹp gì về trường, về lớp?

+ Em mong muốn năm học sắp tới sẽ đem đến cho em những điều bổ ích gì?

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Tuổi học trò gắn liền với những kí ức hồn nhiên, đẹp đẽ nhất dưới ngôi trường dấu yêu. Ở đó, các em được thỏa sức nô đùa cùng bạn bè, được khám nhiều các tri thức bổ ích cùng thầy cô. Và đây chính là quãng thời gian đẹp nhất của mỗi chúng ta. Ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau ôn tập lại chủ đề Vào năm học mới với bài đọc Ngày đầu tiên đi học nhé!

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc: Ngày đầu tiên đi học.

Nhiệm vụ 1: Tập đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Ngày đầu tiên đi học với giọng đọc phù hợp, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV đọc mẫu bài Ngày đầu tiên đi học với giọng đọc phù hợp.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (5 phút).

+ GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV yêu cầu HS đọc các từ khó (nếu có) và giải thích cho HS hiểu nghĩa của các từ đó.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần I – Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Ngày đầu tiên đi học.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.

Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần I – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Chính tả

Nhiệm vụ 1: Luyện viết chữ hoa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â và câu ứng dụng.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 2 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- GV trình chiếu video mẫu chữ hoa A, Ă, Â và viết mẫu lên bảng cho HS quan sát.

Xem tại đây: Viết chữ hoa A

Xem tại đây: Chữ viết hoa Ă

Xem tại đây: Chữ viết hoa Â

- GV mời đại diện 1 – 2 HS thực hiện viết mẫu chữ hoa A, Ă, Â.

- GV yêu cầu HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â vào Phiếu học tập số 2.

- GV kiểm tra nét viết của các HS, sửa chữa bài cho HS (nếu sai).

- GV sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ bắt đầu bằng chữ A, Ă, Â và đọc cho HS viết vào Phiếu rèn chữ. Ví dụ:

+ Anh em như thể tay chân.

+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

+ Ân trả nghĩa đền.

- GV giải thích ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ cho HS (nếu có thời gian).

 

Nhiệm vụ 2: Chính tả

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi điền từ.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần II – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi luyện từ và câu.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS miêu tả về các loại đồ dùng học tập:

+ GV tổ chức 3 lượt: từ chỉ sự vật – từ chỉ đặc điểm – từ chỉ hoạt động.

+ GV chỉ định các đồ dùng học tập: bảng, bút, phấn...

- GV yêu cầu HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần III – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Luyện viết đoạn văn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết khoảng 10 câu theo hướng dẫn của GV.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại buổi đầu tiên em đi học.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ về buổi đầu tiên em đi học trước lớp.

- GV nêu gợi ý hướng dẫn HS viết bài, yêu cầu HS viết gợi ý vào Phiếu rèn chữ.

+ Giới thiệu về ngày đầu tiên đi học (thời gian, thời tiết, cảnh vật)?

+ Các em học sinh đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào?

+ Ai là người đưa em tới trường?

+ Hôm đó trường học (lớp học) trông như thế nào?

+ Cảm xúc đầu tiên của em về buổi đầu tiên đi học như thế nào?

- GV yêu cầu HS luyện viết đoạn văn vào Phiếu rèn chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình viết bài.

- GV trình chiếu bài mẫu cho HS quan sát:

Đã hơn hai năm trôi qua rồi mà hình ảnh buổi tựu trường đầu tiên không phai mờ trong kí ức của em. Sáng hôm ấy, mẹ gọi em dậy sớm. Sau khi tập thể dục và vệ sinh các nhân xong, em ra ăn sáng. Trong lòng em thấy rất phấn khởi và rất vui xen lẫn vào đó hơi có sự lo lắng, sợ hãi. Lần đầu tiên mặc bộ đồng phục của trường, em thấy mình lớn hẳn lên. Vào đúng 7 giờ, mẹ đưa em đến trường. Trường của em là trường Tiểu học Cát Linh. Đến trường, em thấy trường rất đông vui. Em thấy có bạn cầm cờ, cầm hoa. Ở trường tiểu học em thấy nhiều bạn hơn, nhiều cây hơn. Lúc đó mẹ em đưa em đến lớp, lúc sau mẹ đi ra. Em thấy rất sợ, đúng lúc đó cô giáo ra vỗ về và an ủi em. Buổi chiều, tan học, mẹ lại đón em về nhà, em khoanh tay chào cô và ra về cùng mẹ. Buổi tựu trường của em là vậy đó.

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập.

- GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh hoàn thành bài tập.

 

- HS trật tự.

- HS lắng nghe bài hát.

 

 

- HS chia sẻ về trải nghiệm và mong muốn của mình trước lớp.

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

 

 

- HS đọc từ khó (nếu có) và lắng nghe GV giải thích.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Câu 1. b.

Câu 2. a, c.

Câu 3. b.

Câu 4.

Mẹ

Dắt tay, dỗ dành

Vỗ về, an ủi

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ.

- HS quan sát video và chữ viết hoa mẫu của GV.

 

 

 

- HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa của bạn.

- HS thực hành viết chữ hoa.

 

 

 

- HS lắng nghe và luyện viết vào Phiếu rèn chữ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc chữ tr:

Mẹ gà ấp trứng tháng năm

Ổ rơm thì nóng chỗ nằm thì sâu

Ngoài kia cỏ biếc một màu

Tiếng chim lách chách đua nhau truyền cành

Mẹ lo từng quả trứng tròn

Mẹ lo từng chú gà con ra đời.

Bài 2. Quả chuối.

Bài 3.Điền s hoặc x vào chỗ chấm cho đúng chính tả:

Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.

Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.

Bài 4.

a. Củ gừng: Củ gừng rất tốt cho sức khỏe của con người.

b. Rong ruổi: Chúng tôi rong ruổi trên con đường làng đến tận tối muộn.

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

 

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1.

- Bọc sách vở cẩn thận từ đầu năm học.

- Cất sách vở lên giá gọn gàng, bút và thước để vào hộp bút sau khi học bài.

- Lật trang sách nhẹ nhàng, không làm quăn mép sách.

Bài 2. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:

Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm mát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta.

Bài 3. Em hãy chọn các từ: đầy, non, lớn, bạc, sớm, nhỏ, cực mỏng, thơm ngậy, hăng hắc, long lanh điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Bài 4. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu sau:

a. Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng ngoài sân cỏ.

b. Đàn gà mẹ con đang đang kiếm mồi trong vườn.

c. Con chó mừng rỡ, ngoe nguẩy cái đuôi.

d. Các bạn học sinh đang đứng im chào cờ.

e. Chiếc xe lu lăn đi lăn lại trên đường.

Bài 5. a. Em hãy điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Em xin giới thiệu với cô giáo về các bạn trong tổ em. Đây là bạn Thu Hương. Bạn là lớp phó học tập. Bạn rất gương mẫu trong công việc. Còn đây là Hưng, một học sinh giỏi của lớp. Bạn đạt giải Nhất cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt cấp Tỉnh.

b. Em hãy viết lại các câu kể có trong phần a:

- Đây là bạn Thu Hương.

- Bạn là lớp phó học tập.

- Còn đây là Hưng, một học sinh giỏi của lớp.

- Bạn đạt giải Nhất cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt cấp Tỉnh.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và viết yêu cầu.

 

 

- HS chia sẻ trước lớp.

 

- HS lắng nghe và viết gợi ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết bài vào Phiếu rèn chữ.

 

 

- HS quan sát bài viết mẫu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại kiến thức.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

Trường:............................................................................................... Lớp:................

Họ và tên HS:................................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Phần I. Luyện đọc

Ngày đầu tiên đi học

Ngày đầu tiên đi học

Mẹ dắt em đến trường

Em vừa đi vừa khóc

Mẹ dỗ dành yêu thương.

 

Ngày đầu tiên đi học

Em nước mắt nhạt nhòa

Cô vỗ về an ủi

Chao ôi sao thiết tha!

Ngày đầu như thế đó

Cô giáo như mẹ hiền

Em bây giờ cứ ngỡ

Cô giáo là cô tiên.

 

Em bây giờ khôn lớn

Vẫn nhớ về ngày xưa

Ngày đầu tiên đi học

Mẹ cô cùng vỗ về

(Theo Nguyễn Ngọc Thiện)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1. Ngày đầu tiên đi học, ai đưa bạn nhỏ tới trường?

a. Bố.

b. Mẹ.

c. Cô.

Câu 2. Những từ ngữ nào miêu tả bạn nhỏ trong ngày đầu đi học?

a. Vừa đi vừa khóc.

b. Cười hớn hở.

c. Nước mắt nhạt nhòa.

d. Tay bắt mặt mừng.

Câu 3. Vì sao trong ngày đầu đi học, bản nhỏ thấy “Cô giáo như mẹ hiền”?

a. Vì cô giáo rất hiền lành, đã đón bạn nhỏ vào lớp.

b. Vì cô giáo yêu thương, vỗ về, an ủi bản nhỏ.

c. Vì cô giáo là cô tiên đã dạy bạn nhỏ khôn lớn.

Câu 4. Điền vào bảng các từ ngữ nói về hành động của mẹ và cô dành cho bạn nhỏ.

Mẹ

................................................................

................................................................

................................................................

................................................................

 

Phần II. Chính tả

Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc chữ tr:

Mẹ gà ấp .....ứng tháng năm

Ổ rơm thì nóng .....ỗ nằm thì sâu

Ngoài kia cỏ biếc một màu

Tiếng .....im lách chách đua nhau .....uyền cành

Mẹ lo từng quả .....ứng .....òn

Mẹ lo từng .....ú gà con ra đời.

(Theo Đoàn Thị Lam Luyến)

Bài 2. Em hãy giải câu đố sau:

Quả gì vỏ sắc vàng tươi

Ruột ăn thơm ngọt mọi người đều ưa,

Chỉ riêng mấy chú trò hư

Đến mùa thi lại sợ lo dẫm nhầm?

Là quả..................................

Bài 3. Điền s hoặc x vào chỗ chấm cho đúng chính tả:

Biển luôn thay đổi màu tùy theo .....ắc mây trời.

Trời .....anh thẳm, biển cũng thẳm .....anh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi .....ương. Trời âm u mây mưa, biển .....ám .....ịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.

(Theo Vũ Tú Nam)

Bài 4. Em hãy điền chữ g hoặc chữ r vào chỗ trống và đặt câu với từ đó.

a. Củ ...ừng. ...................................................................................................................

b. Rong ...uổi .................................................................................................................

 

Phần III. Luyện từ và câu

Bài 1. Em hãy đánh dấu tích vào ô đứng trước cách bảo vệ sách vở và đồ dùng học tập:

¨ Bọc sách vở cẩn thận từ đầu năm học.

¨ Dây mực ra sách, vẽ hình vào quyển sách.

¨ Cất sách vở lên giá gọn gàng, bút và thước để vào hộp bút sau khi học bài.

¨ Lật trang sách nhẹ nhàng, không làm quăn mép sách.

¨ Làm rơi bút xuống nền nhà, cuộn trong quyển sách sau khi học.

Bài 2. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:

Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm mát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta.

Bài 3. Em hãy chọn các từ: đầy, non, lớn, bạc, sớm, nhỏ, cực mỏng, thơm ngậy, hăng hắc, long lanh điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Dì tôi cắp một chiếc rổ ............., dắt tay tôi đi hái rau khúc. Cây rau khúc rất ............., chỉ bằng một mầm cỏ ............. mới nhú. Lá rau như mạ ............., trông như được phủ một lượt tuyết ............. Những hạt sương ............. đọng trên lá ............. như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái ............. rổ mới về. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị ............., ............. của chiếc bánh khúc quê hương.

Bài 4. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu sau:

a. Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng ngoài sân cỏ.

b. Đàn gà mẹ con đang đang kiếm mồi trong vườn.

c. Con chó mừng rỡ, ngoe nguẩy cái đuôi.

d. Các bạn học sinh đang đứng im chào cờ.

e. Chiếc xe lu lăn đi lăn lại trên đường.

Bài 5. a. Em hãy điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Em xin giới thiệu với cô giáo về các bạn trong tổ em. Đây là bạn Thu Hương Bạn là lớp phó học tập Bạn rất gương mẫu trong công việc. Còn đây là Hưng, một học sinh giỏi xủa lớp Bạn đạt giải Nhất cuộc thi Trạng nguyên Tiếng Việt cấp Tỉnh

b. Em hãy viết lại các câu kể có trong phần a:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

Phần IV. Tập làm văn

Bài 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) kể lại buổi đầu tiên em đi học.

(HS hoàn thành vào Phiếu rèn chữ).

Phiếu học tập số 2

....

Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng việt Chân trời sáng tạo

Thông tin giáo án:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có 2 phần: Ôn tập lớp 2 + làm quen lớp 3
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay