Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt sách kết nối tri thức. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới.

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)

Về bộ sách công nghệ trồng trọt 10 kết nối:

Sách của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Tổng chủ biên: Lê Huy Hoàng. Chủ biên:Đồng Huy Giới. Thành viên: Lê Ngọc Anh, Nguyễn Anh Đức, Bùi Thị Thu Hương, Vũ Văn Liết, Nguyễn ích Tân, Bùi Ngọc Tấn.

Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình:

Bài 1. Giới thiệu về trồng trọt

Bài 2. Cây trồng và các yêu tố chính trong trồng trọt

Bài 3. Giới thiệu về đất trồng

Bài 4. Sử dụng, cải tạo và bào vệ đất trồng

Bài 5. Giá thể trồng cây

Bài 6. Thực hành: Xác định độ chua và độ mặn của đất

Bài 7. Giới thiệu về phân bón

Bài 8. Sử dụng và bảo quản phân bón

Bài 9. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Bài 10. Thực hành: Nhận biết một số loại phân bón hoá học

Bài 11. Khái niệm và vai trò của giống cây trồng

Bài 12. Một số phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Bài 13. Nhân giống cây trồng

Bài 14. Thực hành: Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp ghép

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 2: ĐẤT TRỒNG

Sau chương này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản, tính chất của đất trồng.
  • Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng, cải tạo và nảo vệ đất trồng.
  • Nêu được một số ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất/giá thể trồng cây.
  • Xác định được độ chua, độ mặn của đất trồng.
  • Vận dụng được kiến thức về sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn.

BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng.
  • Trình bày được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất).
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Lựa chọn nguồn tài liệu thích hợp để tìm hiểu về đất trồng, vai trò, thành phần của đất trồng trong sản xuất nông nghiệp.
  • Năng lực riêng: Nắm được tính chua, tính kiềm và trung tính của đất.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức bảo vệ đất trồng trong quá trình sử dụng đất.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình ảnh về đất trồng và hình minh họa về keo âm, keo dương.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có) để giới thiệu một số loại đất ở các vùng miền.
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV trình chiếu một số hình ảnh về một số loại đất trồng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng là gì?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ về khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng và nắm được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất), chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Giới thiệu về đất trồng.

 

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án công nghệ thiết kế 10 trong chương trình:giáo án word công nghệ trồng trọt 10 kết nối  và giáo án điện tử công nghệ trồng trọt 10 kết nối . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn để giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về đất trồng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được khái niệm về đất trồng và vai trò của con người trong quá trình hình thành đất trồng.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.1 – Đất trồng, đọc thông tin mục I SGK tr.19.

 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Đất trồng là gì?

+ Nêu nguồn gốc hình thành đất trồng.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và kể tên một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.

- GV trình chiếu hình ảnh một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không? Vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu về khái niệm đất trồng

- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

- Đất trồng được hình thành từ đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.

- Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt.

- Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các thành phần cơ bản của đất trồng và vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.2 – Các thành phần cơ bản của đất trồng SGK tr.20.

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và tìm hiểu về: Vai trò của các thành phần cơ bản của đất trồng 

+ Nhóm 1: Phần lỏng.

+ Nhóm 2: Phần rắn.

+ Nhóm 3: Phần khí.

+ Nhóm 4: Sinh vật đất.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng

Các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng:

- Phần lỏng (dung dịch đất):

+ Có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho đất trồng.

+ Nguồn nước trong đất trồng gồm nước mưa, nước tưới.

- Phần rắn: là thành phần chủ yếu của đất trồng, bao gồm chấ vô cơ và hữu cơ.

+ Chất vô cơ do đá mẹ phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó có chứa các chất dinh dưỡng như đạm, lâm, kali.

+ Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành, chiếm khoảng dưới 5%.

+ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.

- Phần khí:

+ Là không khí trong các khe hở của đất, chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số loại khí khác.

+ Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng và hoạt động của vi sinh vật.

- Sinh vật đất:

+ Gồm côn trùng, giun, động vật nguyên sinh, các loại tảo và các vi sinh vật.

+ Sinh vật đất có vai trò cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

=> Năm học 2023-2024, chương trình công nghệ 11 có thay đổi. Chính vì thế Kenhgiaovien đã triển khai soạn các bộ giáo: giáo án Word , giáo án Powerpoint  đầy đủ cả năm của công nghệ 11 kết nối. Chương trình giáo án chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối cũng được hệ thống biên soạn cả năm chi tiết. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều

Hoạt động 3: Tìm hiểu keo đất và tính chất của đất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cấu tạo của keo đất. Phân biệt được keo âm và keo dương. Hiểu được thành phần cơ giới của đất và phản ứng của dung dịch đất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1a SGK tr.21 và trả lời câu hỏi:

+ Keo đất là gì?

+ Keo đất có vai trò gì?

- GV giải thích cho HS: Hấp phụ là đặc tính của các hạt đất có thể hút và giữ lại được chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm tăng nồng độ các chất trên bề mặt. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào tính chất của mỗi loại đất, hàm lượng và bản chất của keo đất, thành phần cơ giới đất, nồng đất của dung dịch đất bao quanh keo.

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.3 – Sơ đồ cấu tạo keo đất và đọc thông tin mục III.1b SGK tr.21 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày cấu tạo của keo đất.

+ Dựa vào điều gì để phân biệt keo âm và keo dương?

+ Đâu là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.2a SGK tr. 22 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày về thành phần cơ giới của đất.

+ Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm mấy loại chính?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về phản ứng chua của đất.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phản ứng kiềm của đất.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phản ứng trung tính của đất.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Tìm hiểu keo đất và tính chất của đất

3.1. Keo đất

a. Khái niệm

- Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng 1 µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước (trạng thái huyền phù).

- Keo đất có vai trò quyết định khả năng hấp phụ và nhiều tính chất vật lí, hóa học khác của đất.

b. Cấu tạo

- Keo đất gồm nhân keo (nằm trong cùng) và lớp điện kép (nằm trên bề mặt của nhân keo).

- Lớp điện kép gồm tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.

- Lớp điện bù gồm tầng ion không di chuyển và ion ở tầng khuếch tán; ion của tầng khuếch tán có khả năng trao đổi với các ion của dung dịch đất, đây là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.

 

 

 

3.2. Một số tính chất của đất trồng

a. Thành phần cơ giới của đất

- Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau.

+ Hạt cát có đường kính lớn nhất, từ 0.02mm đến 2mm.

+ Limon có đường kính trung bình, từ 0.002mm đến 0.02mm.

+ Sét có đường kính nhỏ nhất, dưới 0.002mm.

à Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.

à Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.

- Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.

b. Phản ứng của dung dịch đất

 

- Phản ứng chua của đất:

+ Do nồng độ H+ trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ OH-, đất chua có pH dưới 6,6

+ Đất chua sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng, sự duy trì cần bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở trong đất.

- Phản ứng kiềm của đất:

+ Do nồng độ OH- trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ H+, đất kiềm có pH trên 7,5.

+ Đất trồng có tính kiềm làm tính chất vật lí của đất bị xấu; mùn trong đất dễ bị rửa trôi; chế độ nước, không khí trong đất không điều hòa, không phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây trồng.

- Phản ứng trung tính của đất:

+ Do nồng độ H+ và OH- trong dung dịch đất cân bằng nhau. Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5.

+ Đất trồng có phản ứng trung tính tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.

  => Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án wordgiáo án powerpoint công nghệ 12. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi dưới dạng lí thuyết.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

Tài liệu khác:

- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh vào đáp án đúng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đất trồng được hình thành dưới tác động của yếu tố:

  1. Khí hậu.
  2. Thời gian.
  3. Con người.
  4. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Thành phần chủ yếu của đất trồng là:

  1. Phần lỏng.
  2. Phần rắn.
  3. Phần khí.
  4. Sinh vật đất.

Câu 3. Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng:

  1. 1 µm.
  2. 2 µm.
  3. 3 µm.
  4. 4 µm.

Câu 4. Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất?

  1. Hạt cát.
  2. Limon.
  3. Đá mẹ.
  4. Sét trong đất.

Câu 5. Đất kiềm có pH:

  1. Dưới 6,6.
  2. Trên 7,5.
  3. Từ 6,6 đến 7,5.
  4. Cả A, B, C đều sai.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Đáp án D.

Câu 2. Đáp án B.

Câu 3. Đáp án A.

Câu 4. Đáp án C.

Câu 5. Đáp án B.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi dưới dạng lí thuyết.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.22.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

Gợi ý: HS tìm hiểu loại đất ở địa phương thuộc đất kiềm, đất chua hay đất trung tính, từ đó ghi lại và báo cáo kết quả tìm hiểu được vào tiết học sau.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Giáo án powerpoint công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức

CHƯƠNG 2: ĐẤT TRỒNG

BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG

Có Powerpoint sinh động

KHỞI ĐỘNG

Quan sát một số loại đất trồng cây

Theo em, đất trồng là gì?

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Khái niệm về đất trồng

Quan sát Hình 3.1, đọc thông tin mục I SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:

  • Đất trồng là gì?
  • Nêu nguồn gốc hình thành đất trồng.

Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

Đất trồng được hình thành từ đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.

Hoạt động cặp đôi

Em hãy tìm hiểu và kể tên một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.

Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt.

Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không? Vì sao?

Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

  1. Các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng

Quan sát Hình 3.2 SGK trang 20:

Hình 3.2: Các thành phần cơ bản của đất trồng

Chia lớp thành 4 nhóm, dựa vào sơ đồ hình 3.2 vừa quan sát, thảo luận và tìm hiểu về: Vai trò của các thành phần cơ bản của đất trồng

Phần lỏng (dung dịch đất)

Có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho đất trồng.

Nguồn nước trong đất trồng gồm nước mưa, nước tưới.

Phần rắn: là thành phần chủ yếu của đất trồng, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.

+ Chất vô cơ do đá mẹ phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó có chứa các chất dinh dưỡng như đạm, lâm, kali.

+ Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành, chiếm khoảng dưới 5%.

+ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.

Phần khí:

Là không khí trong các khe hở của đất, chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số loại khí khác.

Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng và hoạt động của vi sinh vật.

Sinh vật đất

Gồm côn trùng, giun, động vật nguyên sinh, các loại tảo và các vi sinh vật.

Sinh vật đất có vai trò cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

HS xem video

III. Keo đất và tính chất của đất

  1. Keo đất

Đọc thông tin mục III.1a SGK trang 21 và trả lời câu hỏi:

Keo đất là gì?

Keo đất có vai trò gì?

  1. Khái niệm
  • Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng 1 µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước (trạng thái huyền phù).
  • Keo đất có vai trò quyết định khả năng hấp phụ và nhiều tính chất vật lí, hóa học khác của đất.

Quan sát Hình 3.3, đọc thông tin mục III.1b SGK trang 21 và trả lời câu hỏi:

  • Trình bày cấu tạo của keo đất.
  • Dựa vào điều gì để phân biệt keo âm và keo dương?
  • Đâu là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng?
  1. Cấu tạo

Keo đất gồm:

Nhân keo: Nằm trong cùng

Lớp điện kép: Nằm trên bề mặt của nhân keo

Lớp điện kép gồm tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.

Lớp điện bù gồm tầng ion không di chuyển và ion ở tầng khuếch tán; ion của tầng khuếch tán có khả năng trao đổi với các ion của dung dịch đất, đây là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.

  1. Một số tính chất của cây trồng
  2. Thành phần cơ giới của đất

Đọc thông tin mục III.2a SGK trang 22 và trả lời câu hỏi:

  • Trình bày về thành phần cơ giới của đất.
  • Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm mấy loại chính?

- Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau:

  • Hạt cát có đường kính lớn nhất, từ 0.02mm đến 2mm.
  • Limon có đường kính trung bình, từ 0.002mm đến 0.02mm.
  • Sét có đường kính nhỏ nhất, dưới 0.002mm.

Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.

Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.

Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm 3 loại chính:

Đất cát

Đất thịt

Đất sét

  1. Phản ứng của dung dịch đất

Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:

  • Nhóm 1: Tìm hiểu về phản ứng chua của đất.
  • Nhóm 2: Tìm hiểu về phản ứng kiềm của đất.
  • Nhóm 3: Tìm hiểu về phản ứng trung tính của đất.

Phản ứng chua của đất

Do nồng độ H+ trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ OH-, đất chua có pH dưới 6,6.

Đất chua ảnh hưởng đến:

  • hệ sinh vật đất
  • khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng
  • sự duy trì cần bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở trong đất.

Phản ứng kiềm của đất

Do nồng độ OH- trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ H+, đất kiềm có pH trên 7,5.

Đất trồng có tính kiềm làm tính chất vật lí của đất bị xấu; mùn trong đất dễ bị rửa trôi; chế độ nước, không khí trong đất không điều hòa, không phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây trồng.

Phản ứng trung tính của đất:

  • Do nồng độ H+ và OH- trong dung dịch đất cân bằng nhau. Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5.
  • Đất trồng có phản ứng trung tính tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.

TRÒ CHƠI ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA

Câu hỏi: Đất trồng được hình thành dưới tác động của yếu tố nào?

  1. Khí hậu B. Thời gian
  2. Con người D. Tất cả đáp án trên

Câu hỏi: Thành phần chủ yếu của đất trồng là?

  1. Phần lỏng
  2. Phần rắn
  3. Phần khí
  4. Sinh vật đất

Câu hỏi: Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng:

  1. 1µm B. 2 µm
  2. 3 µm D. 4 µm

Câu hỏi: Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất?

  1. Hạt cát B. Limon
  2. Đá mẹ D. Sét trong đất    

Câu hỏi: Đất kiềm có pH

  1. Dưới 6,6
  2. Trên 7,5
  3. Từ 6,6 đến 7,5
  4. Tất cả đáp án trên đều sai

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

VẬN DỤNG

Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập vận dụng

Đọc trước bài sau - Bài 4: Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng

 

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay