Giáo án gộp Tin học 7 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Tin học 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tin học 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tin học 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Bài 3: quản lí dữ liệu trong máy tính
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài 6: Làm quen với phần mềm máy tính
Bài 7: Tính toán tự động trên máy tính
Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán
BÀI MẪU
BÀI 5: ỨNG XỬ TRÊN MẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
Thực hiện được giao tiếp qua mạng theo đúng quy tắc và bằng ngôn ngữ lịch sự, thể hiện ứng xử có văn hóa.
Biết nhờ người lớn giúp đỡ, tư vấn khi cần thiết trong quá trình ứng xử trên mạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh.
Nêu được ví dụ truy cập không hợp lệ vào các nguồn thông tin, biết cách ứng xử hợp lí khi gặp những thông tin trên mạng có nội dung xấu, không phù hợp lứa tuổi.
3. Phẩm chất
Có ý thức cảnh giác khi sử dụng mạng máy tính.
Tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Tin học 7.
Máy tính, máy chiếu.
Giấy khổ A1 và bút dạ để các nhóm ghi câu trả lời sau thảo luận.
Phiếu bài tập 1.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Tin học 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS biết những vấn đề cần lưu ý khi mở rộng giao tiếp ra ngoài xã hội, từ đó dẫn đến những điều cần lưu ý khi giao tiếp trên mạng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được những điều cần lưu ý khi ứng xử trên mạng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi: Hai đội mỗi đội hãy kể ra những điểm tích cực và tiêu cực của Internet trong cuộc sống hiện nay. Đội nào kể càng nhiều thì sẽ dành chiến thắng.
- GV cho 2 đội bốc thăm xem đội nào là mặt tích cực và đội nào là mặt tiêu cực.
- GV tổ chức trò chơi cho HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Mặc dù Internet có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, nó cũng có hai mặt ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Có rất nhiều vụ việc tiêu cực đã xảy ra trên không gian mạng, vì vậy Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội. Để biết cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa qua mạng, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 5: Ứng xử trên mạng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao tiếp, ứng xử có văn hóa qua mạng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được:
- Những hình thức giao tiếp qua mạng và đặc điểm của nó.
- Những hoạt động trên không gian mạng và hình thành ý thức đánh giá những hoạt động đó dựa trên tiêu chuẩn về văn hóa ứng xử.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.23 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: một số phương thức giao tiếp qua mạng phổ biến; những việc nên và không nên làm khi giao tiếp qua mạng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ra giấy A1: 1. Em biết những phương thức giao tiếp qua mạng nào? Em đã từng sử dụng những phương thức nào? 2. Theo em những đặc điểm khác nhau giữa giao tiếp gặp gỡ trực tiếp và giao tiếp qua mạng là gì? 3. Tại sao có những bạn khi giao tiếp qua mạng lại thiếu văn minh hơn so với khi giao tiếp trực tiếp? - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.23 và tóm tắt kiến thức: + Khi chưa có Internet: con người giao tiếp qua nói chuyện trực tiếp, gọi điện thoại, gửi thư bưu điện,… + Khi có Internet: giao tiếp qua mạng được ưa chuộng. + Một số phương thức giao tiếp qua mạng phổ biến là: gửi và nhận thư điện tử, gửi và nhận tin nhắn, nói chuyện trực tuyến thông qua các ứng dụng, các diễn đàn, trên mạng xã hội,… + Mối quan hệ qua mạng có phạm vi rộng, đa dạng và khó kiểm soát. - GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 2 – SGK tr.24, thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ vào Phiếu bài tập 1: Em hãy cùng các bạn thảo luận những điều các em nghĩ là nên và không nên làm khi giao tiếp qua mạng rồi sắp xếp vào hai nhóm tương ứng. a) Tôn trọng mọi người khi giao tiếp qua mạng. b) Giấu bố mẹ, thầy cô vấn đề khiến em căng thẳng, sợ hãi khi sử dụng mạng. c) Sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng,...văn minh, lịch sự. d) Bảo vệ tài khoản cá nhân trên mạng (ví dụ thư điện tử) của mình. e) Nói bậy, nói xấu người khác, sử dụng tiếng lóng, hình ảnh không lành mạnh. f) Tìm sự hỗ trợ của bố mẹ, thầy cô, người tư vấn khi bị bắt nạt trên mạng. g) Đưa thông tin, hình ảnh cá nhân của người khác lên mạng khi chưa được họ cho phép. h) Dành quá nhiều thời gian truy cập mạng, ảnh hưởng tới học tập và sinh hoạt của bản thân. i) Tự chủ bản thân để sử dụng mạng hợp lí. j) Đọc thông tin trong hộp thư điện tử của người khác.
- GV chốt kiến thức: Luôn sử dụng ngôn ngữ lịch sử và ứng xử có văn hóa khi tham gia giao tiếp qua mạng: + Tôn trọng mọi người khi giao tiếp qua mạng. + Sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng,… văn minh, lịch sự. + Bảo vệ tài khoản cá nhân trên mạng (ví dụ thư điện tử) của mình. + Tìm sự hỗ trợ của bố mẹ, thầy cô, người tư vấn khi bị bắt nạt trên mạng. + Tự chủ bản thân để sử dụng mạng hợp lí. - GV lưu ý: Không nên có lời nói, cách ứng xử nào qua mạng mà em không thực hiện như vậy khi gặp trực tiếp. - GV chiếu phần Câu hỏi – SGK tr.24, yêu cầu HS thảo luận trả lời: Câu 1. Cách tốt nhất em nên làm khi bị ai đó bắt nạt trên mạng là gì? A. Nói lời xúc phạm người đó. B. Cố gắng quên đi và tiếp tục chịu đựng. C. Nhờ bố mẹ, thầy cô giáo giúp đỡ, tư vấn. D. Đe dọa người bắt nạt mình. Câu 2. Là một người ứng xử có văn hóa khi tham gia giao tiếp qua mạng, em sẽ có những hành động cụ thể nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.23-24 và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Những phương thức giao tiếp qua mạng. + Những điều nên và không nên làm để xây dựng ứng xử có văn hóa qua mạng. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Giao tiếp, ứng xử có văn hóa qua mạng. * Trả lời HĐ1: 1. Những phương thức giao tiếp qua mạng phổ biến hiện nay là gửi và nhận thư điện tử (email), nhắn tin và trò chuyện qua mạng xã hội. Em đã sử dụng phương thức nhắn tin và trò chuyện qua mạng xã hội. 2. Điểm khác nhau giữa giao tiếp gặp gỡ trực tiếp và giao tiếp qua mạng là: + Giao tiếp gặp gỡ trực tiếp: chúng ta có thể diễn tả bằng lời nói, hoạt động, cải thiện kĩ năng giao tiếp, nói chuyện mặt đối mặt,... + Gặp gỡ qua mạng: có thể trò chuyện ở bất cứ đầu, không cần mặt đối mặt, có thể suy nghĩ cẩn thận trước khi nói, không sợ cảm xúc của mình bị bộc lộ ra ngoài. 3. Có những bạn khi giao tiếp qua mạng lại thiếu văn minh hơn so với khi giao tiếp trực tiếp vì giao tiếp trên mạng người ta sẽ không thể nhìn thấy mặt của nhau, không lo sợ bị mang tiếng xấu, có thể sử dụng tên giả, ảnh giả mà không bị người khác phán xét. * Trả lời HĐ2:
* Câu hỏi: Câu 1. Đáp án C Câu 2. Là một người ứng xử có văn hóa khi tham gia giao tiếp qua mạng, em sẽ có những hành động cụ thể: + Không nói những từ ngữ gây xúc phạm và ảnh hưởng đến nhân phẩm, danh dự của người khác. + Không đùa cợt quá đáng khi đăng ảnh của một người khác lên mạng. + Không nói xấu, nói bậy gây ảnh hưởng đến hình ảnh của người khác. + Không chia sẻ những thông tin sai sự thật, chưa qua kiểm chứng và những thông tin xấu, tin độc. + Không ấn nút like hay share đối với những tin xấu, tin độc, tin phản cảm gây ảnh hưởng đến hình ảnh của người khác. |
Hoạt động 2: Làm gì khi gặp thông tin có nội dung xấu trên mạng?
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được: Cách đối phó với những tình huống gặp thông tin xấu khi đang truy cập mạng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.24 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết cách xử lí khi gặp những thông tin có nội dung xấu trên mạng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS xử lí tình huống ở Hoạt động 3 – SGK tr.24: Khi em đang truy cập mạng, máy tính thỉnh thoảng lại hiện lên những trang web có nội dung bạo lực, nội dung không phù hợp với lứa tuổi của em, em sẽ làm gì - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.24 và tóm tắt kiến thức: + Có nhiều trang web chứa nội dung xấu, thông tin không phù hợp với lứa tuổi mà chúng ta cần tránh. + Ví dụ: các trang web có nội dung khiêu dâm; có thông tin về cờ bạc, chất gây nghiện; có thông tin kích động bạo lực,… + Sử dụng phần mềm chặn truy cập trang web xấu là một cách bảo vệ người sử dụng trên mạng. + Công cụ bảo vệ tốt nhất là xây dựng ý thức tốt cho bản thân khi sử dụng mạng. - GV chốt kiến thức cho HS: + Chỉ truy cập vào các trang web có thông tin phù hợp với lứa tuổi. + Nhờ người lớn cài phần mềm chặn truy cập các trang web xấu. + Hỏi ý kiến người lớn trong trường hợp cần thiết khi truy cập mạng. + Đóng ngay các trang thông tin có nội dung xấu, không phù hợp lứa tuổi nếu vô tình truy cập vào. - GV chiếu Câu hỏi – SGK tr.25, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Những cách ứng xử nào sau đây là hợp lí khi truy cập một trang web có nội dung xấu? A. Tiếp tục truy cập trang web đó. B. Đóng ngay trang web đó. C. Đề nghị bố mẹ, thầy cô hoặc người có trách nhiệm ngăn chặn truy cập trang web đó. D. Gửi trang web đó cho bạn bè xem. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 1.5, Bảng 1.1 SGK tr. 8, 9 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Các thao tác kết nối máy tính với các thiết bị. + Những lời khuyên nên làm và không nên làm khi sử dụng máy tính. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang phần Luyện tập. | 2. Làm gì khi gặp thông tin có nội dung xấu trên mạng? Trả lời HĐ3: Khi em đang truy cập mạng, máy tính thỉnh thoảng lại hiện lên những trang web có nội dung bạo lực, nội dung không phù hợp với lứa tuổi của em, em sẽ ngay lập tức tắt những trang web đó đi. Nếu hiện lên quá nhiều, em sẽ nhờ người lớn cài phần mềm chặn truy cập các trang web đó.
* Câu hỏi: Cách ứng xử hợp lí là phương án B, C |
Hoạt động 3: Tác hại và cách phòng tránh bệnh nghiện Internet
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được:
- Việc làm dụng các thiết bị điện tử có thể gây ra những tác hại đối với hệ thần kinh, ảnh hưởng lâu dài tới đời sống tinh thần của mỗi người.
- Cách phòng tránh những tác hại của bệnh nghiện Internet.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.25 - 27 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết biểu hiện, tác hại và cách phòng tránh bệnh nghiện Internet.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và tác hại của bệnh nghiện Internet Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong Hoạt động 4 – SGK tr.25 và chia sẻ với bạn cùng bàn: 1. Trung bình mỗi ngày em sử dụng máy tính bao nhiêu giờ? 2. Em có chơi trò chơi điện tử và sử dụng mạng xã hội không? Nếu có thì khoảng bao nhiêu giờ một tuần? 3. Theo em, các biểu hiện và tác hại của bệnh nghiện Internet là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.25, 26, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tác hại của bệnh Nghiện Internet. - GV nghe HS trình bày và chốt lại các ý: - Biểu hiện: + Chơi trò chơi điện tử quá nhiều. + Sử dụng mạng xã hội liên tục làm ảnh hưởng đến mối quan hệ với gia đình và bạn bè, tới học tập của bản thân. - Tác hại: + Thiếu giao tiếp với thế giới xung quanh: Sử dụng Internet nhiều dẫn đến việc chán ăn, sụt cân, không ngủ được → Hậu quả: thể lực giảm sút, không muốn giao tiếp với ai, chỉ muốn một mình. + Khó tập trung vào công việc, học tập: Việc gián đoạn lặp đi lặp lại ảnh hưởng đến sự tập trung. + Tăng nguy cơ tham gia vào các vụ bắt nạt trên mạng: • Người nghiện Internet dễ có hành vi hung hăng, cố ý làm tổn thương hoặc đe dọa người khác. • Hình thức: phát tán tin đồn sai sự thật, tin nhắn nói xấu người khác trong diễn đàn, chia sẻ ảnh và thông tin cá nhân của người khác mà không được đồng ý. + Dễ bị dẫn dắt đến các trang thông tin xấu: Thông tin lan truyền trên mạng rất khó kiểm soát. + Dễ bị nghiện trò chơi trực tuyến: • Nhiều người nghiện Internet từ việc chơi trò chơi trực tuyến quá nhiều. → Hậu quả: + Đối mặt với áp lực phải chơi trong thời gian dài để đạt được mục tiêu hoặc giữ kĩ năng thành thạo. + Tâm trạng dễ cáu gắt, lầm lì và ít nói. + Không được chơi sẽ thiếu thốn, bồn chồn, khó chịu. - GV chốt kiến thức cho HS: Nghiện Internet gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe thể chất, tinh thần, kết quả học tập và khả năng giao tiếp với mọi người xung quanh. - GV chiếu Câu hỏi – SGK tr.26, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Em có các biểu hiện nào trong các hành vi sau đây? a) Bỏ bê việc học hành để lên mạng. b) Hay thức khuya để sử dụng mạng. c) Thấy tức giận, cáu kỉnh khi không được sử dụng máy tính. d) Nói dối khi có người hỏi về thời gian em truy cập mạng. e) Thích dành thời gian trên mạng hơn là với gia đình, bạn bè. f) Mất hứng thú với những hoạt động thú vị trước đây, khi em chưa sử dụng mạng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 5.2, Hình 5.3 – SGK tr.25, 26, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Biểu hiện của bệnh nghiện Internet. + Một số tác hại ảnh hưởng tới người nghiện Internet. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách phòng tránh bệnh nghiện Internet Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong Hoạt động 5 – SGK tr.26, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Người bị bệnh nghiện Internet có thể được ví như một cái cây có nguy cơ úa tàn. Em hãy cùng các bạn trong nhóm của mình vẽ một cây tương tự như hình bên lên một tờ giấy to để tạo một tấm áp phích bằng cách vẽ thêm lá, hoa cho cây và ghi trên đó những điều nên làm để phòng tránh bệnh nghiện Internet, giúp cây xanh tươi trở lại. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.27 và tóm tắt lại kiến thức cho HS: Một số lời khuyên để không biến mình thành một người nghiện Internet: + Chia sẻ: Tìm một người tin tưởng để thường xuyên chia sẻ, tâm sự. Bố mẹ, thầy cô, anh chị em ruột là những người phù hợp nhất. + Rời xa: Di chuyển máy tính khỏi phòng riêng của mình. + Giới hạn: Cài đặt phần mềm giới hạn thời gian sử dụng Internet như Romaco Timeout, Norton Online Family,… Romaco Timeout. + Theo đuổi: Tìm và theo đuổi những sở thích, thói quen tốt như đọc sách, chơi thể thao, tham gia dự án làm từ thiện,… - GV chốt kiến thức cho HS: Dành thời gian với người thân và bạn bè, hạn chế để thiết bị kết nối Internet trong phòng riêng, giới hạn thời gian sử dụng, theo đuổi những sở thích không liên quan quá nhiều đến thiết bị điện tử là những cách thức tốt để phòng tránh nguy cơ nghiện Internet. - GV lưu ý: Cha mẹ cần bảo vệ con cái. Hãy cởi mở giao tiếp với con, hướng dẫn con sử dụng Internet một cách an toàn, đúng mực thay vì cấm đoán. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr. 27, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Một số lời khuyên để không trở thành một người nghiện Internet. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang phần Luyện tập. | 3. Tác hại và cách phòng tránh bệnh nghiện Internet a) Biểu hiện và tác hại của bệnh nghiện Internet Trả lời HĐ4: 1. Trung bình một ngày em sử dụng máy tính trong 5 giờ. 2. Em có chơi trò chơi điện tử và sử dụng mạng xã hội và sử dụng khoảng 400 giờ một tuần. 3. Các biểu hiện và tác hại của bệnh nghiện Internet là: - Biểu hiện: + Sử dụng Internet quá nhiều giờ trong ngày. + Thức rất khuya và không rời khỏi máy tính. + Thay đổi tâm trạng và thường xuyên bồn chồn khi không được sử dụng Internet. + Từ chối mọi mối quan hệ, hoạt động chỉ để sử dụng Internet. + Không kiểm soát được khoảng thời gian bỏ ra để lên mạng. - Tác hại: + Sức khỏe suy giảm, đau mắt, mỏi mắt dẫn đến cận thị. + Ngại giao tiếp, sợ đám đông. + Thành tích học tập/làm việc kém hiệu quả. + Thường xuyên trong trạng thái mệt mỏi. + Trí nhớ giảm sút khi thức quá khuya và sử dụng Internet quá nhiều. + Ảnh hưởng đến cột sống do ngồi quá nhiều. + Dễ bị lợi dụng bởi những kẻ xấu trên mạng. * Câu trả lời: Tác hại ảnh hưởng tới người nghiện Internet là: - Thiếu giao tiếp với thế giới xung quanh - Khó tập trung vào công việc, học tập - Tăng nguy cơ tham gia vào các vụ bắt nạt trên mạng - Dễ bị dẫn dắt đến các trang thông tin xấu. - Dễ bị nghiện trò chơi trực tuyến
* Câu hỏi: Em không có biểu hiện nào trong các hành vi trên.
b) Cách phòng tránh bệnh nghiện Internet * Trả lời HĐ5: Gợi ý: Những điều nên làm để phòng tránh bệnh nghiện Internet: + Tham gia các hoạt động ngoại khóa ngoài trời nhiều hơn. + Đặt kế hoạch sử dụng thời gian thích hợp và nghiêm túc với nó. + Tập thể dục thường xuyên. + Thời gian rảnh nên đọc sách, tụ tập với bạn bè chứ không ngồi trước máy tính. + Tìm một hoạt động yêu thích như ca hát, nấu nướng, đọc sách,... để thay thế. + Không để máy tính trong khoảng cách quá gần. + Hoàn tất việc học, làm bài tập về nhà trước khi muốn sử dụng máy tính.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Khi giao tiếp qua mạng, những điều nào sau đây nên tránh?
A. Tôn trọng người đang giao tiếp với mình.
B. Nói bất cứ điều gì xuất hiện trong đầu.
C. Kết bạn với những người mình không quen biết.
D. Bảo vệ thông tin cá nhân của mình.
E. Truy cập bất cứ liên kết nào nhận được.
Câu 2. Theo em, hai hoạt động trên mạng nào sau đây dễ gây bệnh nghiện Internet nhất?
A. Chơi trò chơi trực tuyến
B. Đọc tin tức.
C. Sử dụng mạng xã hội.
D. Học tập trực tuyến.
E. Trao đổi thông tin qua thư điện tử.
Câu 3. Khi thấy một video đánh nhau của học sinh trường mình bị đăng lên mạng, em nên làm gì?
A. Chia sẻ video đó cho bạn bè xem.
B. Báo cho thầy cô giáo về video đó.
C. Bình luận những lời lẽ tiêu cực dưới video đó.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Khi đang xem phim, em thấy một trang web quảng cáo thông tin về cờ bạc hiện lên trên phim của em, em sẽ làm gì?
A. Truy cập vào trang web đó.
B. Tắt trang web và báo cho người lớn cài phần mềm chặn truy cập trang web đó.
C. Gửi trang web đó cho bạn bè xem.
D. Truy cập và xem các nội dung có trong trang web đó.
Câu 5. Đâu là điều không nên làm khi giao tiếp qua mạng?
A. Không nói bậy, nói xấu bất kì một cá nhân nào trên mạng.
B. Sử dụng ngôn ngữ văn minh, lịch sự và tôn trọng người khác.
C. Không nên đăng hình ảnh xấu, xúc phạm người khác lên mạng.
D. Đọc thông tin riêng tư của người khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án B, C, E.
Câu 2. Đáp án A, C.
Câu 3. Đáp án B.
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án D.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.9
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 1: Em hãy cùng một nhóm bạn của mình tạo ra một sản phẩm (áp phích, đoạn kịch ngắn, sơ đồ tư duy, bài trình chiếu,...) về chủ đề Ứng xử trên mạng để trình bày với các bạn trong lớp.
Bài tập 2: Nếu một trong những người bạn của em có biểu hiện nghiện trò chơi trực tuyến. Em sẽ làm gì để giúp bạn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Bài tập 1: Gợi ý:
Bài tập 2: Nếu một trong những người bạn của em có biểu hiện nghiện trò chơi trực tuyến, em sẽ khuyên bạn nên hạn chế thời gian lên mạng và thay bằng các hoạt động ngoại khóa vào lúc rảnh để giảm thời gian sử dụng Internet. Nếu không được, em có thể nhờ đến thầy cô đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn lại kiến thức đã học.
Làm bài tập trong Sách bài tập Tin học 7.
Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Làm quen với phần mềm bảng tính
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)