Giáo án gộp Tin học 7 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Tin học 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 7 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Bài 9: Trình bày bảng tính

Bài 10: Hoàn thiện bảng tính

Bài 11: Tạo bài trình chiếu

Bài 12: Định dạng đối tượng trên trang chiếu

Bài 13: Thực hành tổng hợp: hoàn thiện bài trình chiếu

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

Bài 16: Thuật toán sắp xếp


BÀI MẪU

BÀI 15: THUẬT TOÁN TÌM KIẾM NHỊ PHÂN (2 tiết)

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được thuật toán tìm kiếm nhị phân.

  • Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân trên bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.

  • Giải thích được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, nêu được ví dụ minh họa.

2. Năng lực

  • Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. 

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 

  • Năng lực riêng: 

  • Giải thích được thuật toán tìm kiếm nhị phân.

  • Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân trên bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.

  • Giải thích được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, nêu được ví dụ minh họa.

3. Phẩm chất

  • Các hoạt động khuyến khích các em hợp tác làm việc có trách nhiệm, có sự trao đổi, tôn trọng ý kiến người khác. Giúp các em có điều kiện học tập lẫn nhau.

  • Chia sẻ niềm vui khi cùng nhau hoàn thành một sản phẩm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Tin học 7. 

  • Máy tính, máy chiếu. 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 7. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, đặt HS vào tình huống thực tiễn chứa đựng vấn đề cần giải quyết.

b. Nội dung: 

- GV cho HS đọc tình huống trong SGK và yêu cầu HS đưa ra cách giải quyết tình huống.

 - GV nhấn mạnh nhu cầu thuật toán tìm kiếm khác.

c. Sản phẩm học tập: HS nêu được bài toán tìm kiếm trong thực tiễn và nhu cầu tìm hiểu thuật toán tìm kiếm khác.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS đọc tình huống trong SGK và xử lí tình huống: Việc kinh doanh mở rộng, số lượng khách hàng của cửa hàng bán giống cây trồng nhà An lên đến hàng trăm người. Việc tìm kiếm tên khách hàng trong danh sách thật khó khăn. Em có gợi ý gì cho bạn An để việc tìm kiếm được dễ dàng hơn không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc tình huống trong SGK và xử lí tình huống: Để việc tìm kiếm của An được dễ dàng hơn, bạn có thể:

+ Sắp xếp danh sách để tìm dễ hơn.

+ Đưa danh sách vào phần mềm soạn thảo văn bản hoặc bảng tính và sử dụng chức năng tìm kiếm của phần mềm để tìm kiếm.

HS hoạt động nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lắng nghe cách xử lí tình huống của bạn và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV nhấn mạnh nhu cầu cần có thuật toán tìm kiếm khác để giải quyết bài toán tìm kiếm nhanh hơn và cách tìm kiếm nhanh hơn là tìm kiếm một danh sách đã được sắp xếp.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân, đánh giá và so sánh với thuật toán tìm kiếm tuần tự. HS thấy được ý nghĩa của bài toán sắp xếp đối với bài toán tìm kiếm.

b. Nội dung: 

GV tổ chia cho HS hoạt động nhóm, quan sát hình 15.1, đọc hiểu mục 1. Thuật toán tìm kiếm nhị phân SGK tr.74 và trả lời câu hỏi HD1.

- GV trình bày sơ đồ khối của thuật toán và hoàn thiện HD1.

- GV tổ chức cho HS đọc nội dung Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên SGK tr.76 và nêu các bước cụ thể. 

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và thực hiện hoạt động câu hỏi SGK tr.76.

c. Sản phẩm học tập: Thuật toán tìm kiếm nhị phân và các bước mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động 1. Sắp xếp và tìm kiếm

GV tổ chức HS hoạt động nhóm, quan sát hình 15.1, đọc hiểu mục 1.Thuật toán tìm kiếm nhị phân và thực hiện Hoạt động 1. Sắp xếp và tìm kiếm:

+ Em hãy cho biết thuật toán tìm kiếm tuần tự phải thực hiện bao nhiêu bước lặp để tìm được khách hàng tên “Trúc” trong danh sách ở Hình 15.1? Em hãy so sánh số bước lặp thực hiện của thuật toán tìm kiếm tuần tự với số bước lặp thực hiện của thuật toán tìm kiếm nhị phân.

+ Theo em trước khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách khách hàng cần thỏa mãn điều kiện gì? Nếu không thỏa mãn điều kiện đó, thuật toán tìm kiếm nhị phân có thực hiện được không? 

BÀI MẪU

* Thuật toán tìm kiếm tuần tự

- GV đặt câu hỏi cho HS: Từ tình huống khởi động, em hãy nêu cách làm của An? Nêu rõ các bước làm. 

* Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên

- GV tổ chức cho HS  đọc nội dung Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên SGK tr.73 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy trình bày các bước mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên.

- GV chốt kiến thức: 

BÀI MẪU 

* Câu hỏi/SGK tr.76

- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi và trả lời mục câu hỏi SGK tr.76:

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc hiểu mục Thuật toán tìm kiếm nhị phân và thực hiện Hoạt động 1. 

- HS đọc nội dung Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên SGK tr.76 và thực hiện nhiệm vụ.

- HS hoạt động cặp đôi và trả lời mục câu hỏi SGK tr.76.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập. 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

 

 

 

 

 

 

1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự

* Hoạt động 1. Sắp xếp và tìm kiếm

- Thuật toán tìm kiếm tuần tự phải thực hiện 8 bước để tìm khách hàng tên “Trúc” trong danh sách ở hình 15.1, trong khi thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ thực hiện 4 bước. Như vật thuật toán tìm kiếm nhị phân nhanh hơn.

- Trước khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách tên khách hàng cần được sắp xếp. Nếu không được sắp xếp, thuật toán tìm kiếm nhị phân không thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm vì giá trị cần tìm có thể ở vị trí bất kì trong danh sách.

* Thuật toán tìm kiếm tuần tự

- Danh sách khách hàng nhiều → sắp xếp theo thứ tự chữ cái tên khách hàng trên máy tính.

- An so sánh giá trị cần tìm với giá trị ở giữa danh sách

+ Giá trị cần tìm ở giữa danh sách → dừng lại.

+ Lớn (nhỏ) hơn thì tìm ở nửa sau (đầu) của danh sách 

- Lặp lại quá trình đến khi tìm thấy hoặc hết danh sách.

à Thuật toán tìm kiếm thu hẹp danh sách tìm kiếm chỉ còn một nửa, gọi là tìm kiếm nhị phân.

- Các bước để An tìm khách hàng tên “Trúc” theo thuật toán tìm kiếm nhị phân:

+ Bước 1. Xét vị trí ở giữa của dãy, đó là vị trí số 5.

BÀI MẪU

+ Bước 2. Xét vị trí ở giữa của nửa sau của đây là vị trí số 7

BÀI MẪU

+ Bước 3. Xét vị trí ở giữa của nửa sau còn lại của dãy, đó là vị trí số 8.

BÀI MẪU

Vì sau bước 3 đã tìm thấy tên khách hàng nên thuật toán kết thúc.

* Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân bằng ngôn ngữ tự nhiên

- Bước 1. Nếu vùng tìm kiếm không có phần tử nào thì kết luận không tìm thấy và thuật toán kết thúc.

- Bước 2. Xác định vị trí giữa của vùng tìm kiếm. Vị trí này chia vùng tìm kiếm thành hai nửa: nửa trước và nửa sau vị trí giữa.

- Bước 3. Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa thì kết luận “giá trị cần tìm xuất hiện tại vị trí giữa” và kết thúc.

- Bước 4. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa thì vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại, chỉ còn nửa trước của dãy. Ngược lại (nếu giá trị cần tìm lớn hơn giá trị của vị trí giữa) vùng tìm kiếm mới thu hẹp lại, chỉ còn nửa sau của dãy.

- Bước 5. Lặp lại từ Bước 1 đến Bước 4 cho đến khi tìm thấy giá trị cần tìm (Bước 3) hoặc tìm kiếm không còn phần tử nào (Bước 1). 

BÀI MẪU

Lưu ý: “nửa trước” và “nửa sau” không gồm phần tử giữa.

* Câu hỏi/SGK tr.76

- Bước 1. Vị trí giữa vùng tìm kiếm là 5. So sánh “Hòa” và “Mai”. Vì H đừng trước M trong bảng chữ cái nên vùng tìm kiếm là nửa trước của dãy (từ vị trí 1 đến vị trí 4).

- Bước 2. Vị trí giữa vùng tìm kiếm là 2. So sánh “Hòa” và “Bình”. Vì H đứng sau B trong bảng chữ cái nên vùng tìm kiếm là nửa sau của dãy (từ vị trí 3 đến vị trí 4).

- Bước 3. Vị trí giữa của vùng tìm kiếm là 3. So sánh ta thấy giá trị ở vị trí giữa đúng là “Hòa” là giá trị cần tìm. Thuật toán kết thúc.

Hoạt động 2: Sắp xếp và tìm kiếm

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS hiểu được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, từ đó dẫn dắt sang bài học tiếp theo về các thuật toán sắp xếp.

- HS luyện tập biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ.

b. Nội dung: 

GV tổ chia cho HS hoạt động nhóm, quan sát hình 15.1, đọc hiểu mục 2. Sắp xếp và tìm kiếm SGK tr.76, 77 và trả lời câu hỏi HD2.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và thực hiện hoạt động câu hỏi SGK tr.77.

c. Sản phẩm học tập: Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động 2. Trò chơi tìm số

GV tổ chức HS hoạt động nhóm, quan sát hình 15.1, đọc hiểu mục 2. Sắp xếp và tìm kiếm SGK tr.76, 77.

- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, thực hiện Hoạt động 2. Trò chơi tìm số:

+ Chuẩn bị: Hai bạn chơi A, B và 10 tâm thẻ ghi 10 số khác nhau (các số đều nhỏ hơn 20). Ví dụ, 10 số trên các tấm thẻ là 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 15, 16, 18. Giả sử A giữ 10 tấm thẻ và B là người tìm kiếm.

+ Yêu cầu: Bạn sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số nhỏ hơn 20 trong các tấm thẻ của bạn A.

+ Cách chơi:

  • Bước 1. A úp lần lượt 10 chiếc thẻ lên bàn theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

  • Bước 2. B cho A biết con số mình cần tìm.

  • Bước 3. B chọn tấm thẻ ở vị trí giữa.

  • Bước 4. A hé mở tấm thẻ và trả lời B bằng cách nói một trong ba cụm từ “bằng nhau”, “lớn hơn” hoặc “bé hơn” tùy thuộc vào kết quả so sánh số bạn B cần tìm với số ở vị trí giữa của dãy.

  • Bước 5. Tùy vào câu trả lời của A mà B chọn nửa dãy tiếp theo để tìm kiếm.

  • Bước 6. Lặp lại các bước 3, 4, 5 cho đến khi B tìm thấy số cần tìm hoặc đã tìm hết dãy số.

  • Bước 7. Hoán đổi vị trí của A và B trong lượt chơi tiếp theo.

- GV chốt kiến thức: 

BÀI MẪU 

* Câu hỏi/SGK tr.77

- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi và trả lời mục câu hỏi SGK tr.77:

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động nhóm, quan sát hình 15.1, đọc hiểu mục 2. Sắp xếp và tìm kiếm SGK tr.76, 77.

HS làm việc cặp đôi, thực hiện Hoạt động 2. Trò chơi tìm số.

- HS hoạt động cặp đôi và trả lời mục câu hỏi SGK tr.77.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập. 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. Sắp xếp và tìm kiếm

- Sắp xếp giúp cho việc tìm kiếm được thực hiện nhanh hơn.

* Hoạt động 2. Trò chơi tìm số

BÀI MẪU

* Câu hỏi/SGK tr.77

Ví dụ thực tế cho thấy mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm:

+ Tìm kiếm sách trong thư viện, tên sách được sắp xếp theo thứ tự của chữ cái

+ Tìm kiếm hàng hóa trong siêu thị, loại hàng hóa được sắp xếp riêng từng khu (thực phẩm đông lạnh, thực phẩm khô, đồ gia dụng,…) 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

+ Câu 1. Cho danh sách tên các nước sau đây: Bolivia, Albania, Scotland, Canada, Vietnam, Iceland, Portugal, Greenland, Germany.

a) Em hãy sắp xếp danh sách tên các nước theo thứ tự trong bảng chữ cái.

b) Em hãy liệt kê các bước lặp tìm kiếm tên nước Iceland trong danh sách đã sắp xếp theo thuật toán tìm kiếm nhị phân.

c) Em hãy so sánh số bước lặp thực hiện tìm kiếm ở phần b với số bước lặp thực hiện tìm kiếm ở phần Luyện tập của bài 14.

+ Câu 2. Em hãy cho ví dụ một bài toán tìm kiếm trong thực tế mà có thể thực hiện bằng thuật toán tìm kiếm nhị phân. Hãy thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để giải quyết bài toán đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả:

+ Câu 1. a) Sắp xếp danh sách 9 nước theo thứ tự của bảng chữ cái: Albania, Bolivia, Canada, Germany, Greenland, Iceland, Portugal, Scotland, Vietnam.

b) Các bước lặp tìm kiếm tên nước Iceland trong danh sách đã sắp xếp theo thuật toán tìm kiếm nhị phân:

  • Bước 1. Chọn phần tử số 5 ở giữa, đó là Greenland. So sánh theo thứ tự chữ cái Tiếng Anh ta có Iceland > Greenland, do đó vùng tìm kiếm thu hẹp chỉ còn nửa sau của danh sách (từ phần tử thứ 6 đến thứ 9).

  • Bước 2. Chọn phần từ số 7 ở giữa, đó là Portugal. So sánh theo thứ tự chữ cái Tiếng Anh ta có Iceland < Portugal, do đó vùng tìm kiếm thu hẹp chỉ còn nửa trước của danh sách (từ phần tử thứ 6 đến thứ 7).

  • Bước 3. Chọn phần tử số 6 ở giữa, đó là Iceland. So sánh theo thứ tự chữ cái Tiếng Anh ta có Iceland = Iceland, tìm thấy tên nước cần tìm nên thuật toán dừng lại.

c) So sánh số bước thực hiện của thuật toán tìm kiếm nhị phân với thuật toán tìm kiếm tuyến tính:

  • Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện 3 bước.

  • Theo danh sách đã sắp xếp, Iceland ở vị trí thứ 6. Nếu tìm kiếm theo thuật toán tìm kiếm tuần tự, cần thực hiện 6 bước. Như vậy, thực hiện tìm kiếm theo thuật toán tìm kiếm nhị phân nhanh hơn so với thuật toán tìm kiếm tuần tự.

+ Câu 2. HS có thể lấy ví dụ là các bài tập trong phần Vận dụng của Bài 14.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và thực hiện các bài tập sau: Em tìm một từ tiếng Anh trong quyển từ điển theo cách nào? Tại sao em lại dùng cách đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để thực hành.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS thực hành lập danh sách những cuốn sách mà em có và sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một cuốn sách trong danh sách đó.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

  • Ôn lại kiến thức đã học.

  • Làm bài tập trong Sách bài tập Tin học 7.

  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 16: Thuật toán sắp xếp.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Soạn giáo án Tin học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên

  • Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Giáo án tin học 7 kết nối bài 1: Thiết bị vào - ra

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án tin học 7 kết nối bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án tin học 7 kết nối bài 13: Thực hành tổng hợp: hoàn thiện bài trình chiếu (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử bài 3: Quản lí dữ liệu trong máy tính.

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án điện tử bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án điện tử tin học 7 kết nối bài 5: Ứng xử trên mạng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC

Giáo án điện tử tin học 7 kết nối bài 13: Thực hành tổng hợp: hoàn thiện bài trình chiếu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay