Giáo án PowerPoint Địa lí 6 Kết nối tri thức bài 21: Biển và đại dương

Giáo án PowerPoint Địa lí 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 21: Biển và đại dương. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Địa lí 6 Kết nối tri thức bài 21: Biển và đại dương


BÀI 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

 

KHỞI ĐỘNG

AI NHANH HƠN

  • Hãy kể tên các biển đại dương trên Trái Đất.
  • Trong 3 phút nhóm nào có phương án nhanh nhất và đúng nhất sẽ giành chiến thắng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung

Đại dương thế giới

Độ muối, nhiệt độ nước biển

Một số vận động của biển và đại dương

  1. Đại dương thế giới

Xác định vị trí của các đại dương trên bản đồ?

Hãy cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với những đại dương nào?

Đại dương thế giới là lớp lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất, bao gồm

+ THÁI BÌNH DƯƠNG

+ ĐẠI TÂY DƯƠNG

+ ẤN ĐỘ DƯƠNG

+ BẮC BĂNG DƯƠNG

Đại dương

 

Phía Bắc

Phía đông

Phí nam

Phía tây

Thái Bình dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây châu Mỹ

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Á

Đại Tây Dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây châu Âu

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Mỹ

Ấn Độ Dương

Giáp châu Á

Giáp châu Á, Châu Đại Dương, Thái Bình Dương

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Phi và châu Đại Dương

Bắc Băng Dương

Bao quanh Bắc cực có diện tích lớn nhất, tiếp theo là Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, châu Âu, châu Á, châu Mỹ

 

=> Nam Đại Dương hay Nam Băng Dương là đại dương nhỏ nằm xa nhất về phía nam của đại dương thế giới, nhìn chung nó nằm ở phía nam vĩ tuyến 60°S và bao quanh châu Nam Cực. Đây là đại dương lớn thứ tư trong số năm đại dương trên TráiĐất. Đới đại dương nơi đây có sự pha trộn của dòng chảy lạnh về phía bắc từ vùng Nam Cực và dòng chảy ấm hơn của vùng cận Nam Cực.

  1. Độ muối, nhiệt độ của nước biển

THẢO LUẬN THEO CẶP:

Dựa vào nội dung sgk hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển?

NHIỆT ĐỘ

Nguyên nhân chủ yếu là do lượng nhiệt Mặt Trời

Nhiệt độ nước biển thay đổi theo vĩ độ, độ sâu và thay đổi theo mùa.

  • Nhiệt đới nhiệt độ 24 - 27°C
  • Ôn đới nhiệt độ 16 - 18°C

Nước biển có độ muối 350/00

Độ muối trung bình của nước biển  35‰

Độ muối của các vùng biển không giống nhau phụ thuộc vào lượng nước sông, lượng mưa, độ bốc hơi,…

Nằm giữa Jordan, Palestine và Israel, kỳ quan thiên nhiên tuyệt vời của thế giới này thu hút hàng nghìn du khách muốn thả mình nổi trên mặt biển đọc báo. 

Nước Biển Chết mặn hơn gấp 9,6 lần so với nước biển thường, với nồng độ muối NaCl và các khoáng chất khác rất cao.

(Trên bờ có nhiều muối tích tụ)  

  1. Một số vận động của nước biển và đại dương

THẢO LUẬN NHÓM

Dựa vào nội dung sgk và hiểu biết hãy thảo luận trong thời gian 3 phút.

Nhóm 1,4: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân của sóng biển.

Nhóm 2,5: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra thủy triều

Nhóm 3,6: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra dòng biển

  • Khái niệm: Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
  • Nguyên nhân: chủ yếu là do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
  • Thủy triều là hiện tượng nước đại dương dao động theo chu kì
  • Do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với li tâm của TĐ.

Kiến thức

- Khái niệm: Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương. 

- Nguyên nhân: do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới 

Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp: Califoocnia, canahari, Benghela,…

Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao: Guyana, Gơnxtorim, Alaxca,….

TRÒ CHƠI: ĐẠI DƯƠNG MAY MẮN

Câu 1. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào:

  1. sông đổ ra biển và độ bốc hơi.
  2. nhiệt độ.
  3. lượng mưa.
  4. độ mặn.

Đáp án A

Câu 2: Ảnh hưởng nào không phải của thủy triều?

  1. Ảnh hưởng đến đời sống, thủy điện, giao thông.
  2. Ảnh hưởng đến khí hậu.
  3. Ảnh hưởng đến vùng biển.
  4. Ảnh hưởng đến hệ thống sông ngòi.

Đáp án A

Câu 3: Gió không phải là nguyên nhân sinh ra chuyển động nào?

  1. Bão lũ.
  2. Thủy triều.
  3. Sóng biển.
  4. Khô hạn

Đáp án C

Câu 4: Đại dương nào có diện tích lớn nhất:

  1. Bắc Băng Dương               
  2. Ấn Độ Dương.
  3. Đại Tây Dương.
  4. Thái Bình Dương.

Đáp án D

VẬN DỤNG

Em hãy phân biệt ba đang vận động của nước biển và đại dương sóng thuỷ triều và dòng biển.

Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều

Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Hoàn thành bài tập vận dụng

Chuẩn bị nội dung theo hướng dẫn của GV

Đọc trước nội dung bài 22

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Lịch sử và địa lí 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay