Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Bài giảng điện tử Địa lí 6 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 kết nối tri thức

CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT KHÍ ÁP VÀ GIÓ

 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển hay lớp vỏ Trái Đất. Lớp vỏ khí quyển gồm những thành phần nào và cấu tạo ra sao? Các chất khí đó có vai trò như thế nào tới con người? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

1. Thành phần không khí gần bề mặt đất

+ Nêu thành phần của không khí gần bề mặt đất

+ Tìm hiểu về vai trò của từng thành phần

Ghi nhớ:

* Thành phần: 

+ Nito (78%), oxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%)

Lưu y:

+ Đây không phải thành phần chung của cả lớp vỏ khi mà chỉ là thành phần của không khí gắn bề mặt đất.

+ Thành phần không khí ở độ cao trên 80 km khác với thành phần ở mặt đất.

+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%

* Phần vai trò của một số thành: phần: 

+ Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng.

+ Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...

+ Khí carbonic là chất khi tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ẩm, điều hoà đối với sự sống.

2. Các tầng khí quyển

+ Khí quyển được chia thành mấy tầng?

+ Dựa vào đâu để chia được như vậy?

Ghi nhớ:

- Khí quyển được chia thành các tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển

- Dựa vào sự thay đổi theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ

 

Tần đối lưu

Tầng bình lưu

Giới hạn

Đến độ cao 8-16km

Đến độ cao khoảng 50km

Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao

Giảm theo độ cao

Tăng theo độ cao

Chuyển động đặc trưng

Chuyển động theo chiều thẳng đứng

Chuyển động ngang

 

3. Các khối khí

+ Em hãy đọc sgk và cho biết nơi hình thành, đặc điểm chính của các khối khí.

Ghi nhớ:

- Không khí ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm chính

Nóng

Vùng vĩ độ thấp

Nhiệt độ tương đối cao

Lạnh

Vùng vĩ độ cao

Nhiệt độ tương đối thấp

Đại dương

Các biển và đại dương

Độ ẩm lớn

Lục địa

Vùng đất liền

Tương đối khô

 

4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất

+ Khái niệm 

+ Thế nào là khí áp cao và khí áp thấp

+ Khí áp trên TĐ được phân bố như thế nào

Ghi nhớ:

- Là sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích trên mặt đất đưuọc gọi là khí áp bề mặt Trái Đất

+ Khí áp trung bình trên mặt biển là 1013 mb, dưới mức đó là khi áp thấp, trên mức đó là khí áp cao.

+ Khí áp được phân bố thành đai áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực.

* Nhiệm vụ mục 4

+ Quan sát hình 4: giá trị khi áp thể hiện trên hình khí áp kế là 1 013 mb. Đây là giá trị khí áp ở mức trung bình chuẩn.

+ Tên các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất: áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.

+ Các đai khí áp phân bố đối xứng nhau ở hai bán cầu.

5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất

+ Gió là gì?

+ Nguyên nhân hình thành gió?

Ghi nhớ:

                            Tên gió

 

Đặc điểm

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực

Thổi từ áp cao đến áp thấp…

Rìa áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo

Từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới

Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới

Hướng gió

 

Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam

Đông bắc ở bán cầu bắc, đông nam ở bán cầu Nam

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Tại sao các loại gió thường xuyên trên TĐ không thổi theo chiều bắc – nam?

Câu 2: Quan sát hình 6, thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 

Câu 1: Vì sao trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp?

Câu 2: Hãy điền vào hình vẽ dưới đây, các đai áp cao và các đai áp thấp trên thế giới

BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT KHÍ ÁP VÀ GIÓ

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 kết nối tri thức

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài mở đầu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 5: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 6: Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 9: Xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 12: Núi lửa và động đất
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 14 Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 18 Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 19: Thuỷ quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 21: Biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 23: Sự sống trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 24: Rừng nhiệt đới
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 26 Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững
Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 30 Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương

Chat hỗ trợ
Chat ngay