Giáo án PPT Địa lí 6 kết nối Bài 21: Biển và đại dương
Bài giảng điện tử Địa lí 6 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 21: Biển và đại dương. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 kết nối tri thức
BÀI 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Nước mặn chiếm 97,5% khối nước trên Trái Đất, gần như toàn bộ nằm trong các biển và đại dương. Nước trong các biển và đại dương có nhiệt độ và độ muối khác nhau theo vĩ độ và luôn vận động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Đại dương thế giới
+ Vì sao gọi là đại dương thế giới
+ Các nhóm hoàn thành mục câu hỏi vào phiếu học tập
Ghi nhớ:
- Đại dương thế giới là lớp lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất, bao gồm:
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương,...
Đại dương | Tiếp giáp các châu lục và đại dương | |||
Phía Bắc | Phía đông | Phí nam | Phía tây | |
Thái Bình dương | Giáp Bắc Băng Dương | Giáp bờ tây châu Mỹ | Giáp Châu Nam Cực | Giáp bờ đông châu Á |
Đại Tây Dương | Giáp Bắc Băng Dương | Giáp bờ tây châu Âu | Giáp Châu Nam Cực | Giáp bờ đông châu Mỹ |
Ấn Độ Dương | Giáp châu Á | Giáp châu Á, Châu Đại Dương, Thái Bình Dương | Giáp Châu Nam Cực | Giáp bờ đông châu Phi và châu Đại Dương |
Bắc Băng Dương | Bao quanh Bắc cực có diện tích lớn nhất, tiếp theo là Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, châu Âu, châu Á, châu Mỹ |
2. Độ muối, nhiệt độ nước biển
a. Độ muối
+ Đặc điểm của nước biển.
+ Tại sao nước biển lại mặn?
b. Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình bề mặt đại dương
+ Nhân tố tác động đến nhiệt độ nước biển
Ghi nhớ:
a. Độ muối
- Nước biển có vị mặn, trong một lít nước biển có khoảng 35g muối. Đơn vị đo độ muối là %
- Nước biển có vị mặn vì sự hòa tan muối từ trong lục địa được sông đưa ra hoặc muối được thoát ra từ các núi lửa ngầm trong đại dương, tích tụ theo thời gian mà thành
b. Nhiệt độ
- NĐTB: 170C
- Nhân tố: Bức xạ mặt trời là nhân tố chủ yếu
- Sự khác nhau:
+ Độ muối trung bình vùng biển nhiệt đới cao hơn độ muối trung bình vùng biển ôn đới, độ chênh lệch không đáng kể.
+ Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới (24 – 27°C) cao hơn nhiều so với vùng biển ôn đới (16 – 180C). Do góc chiếu của tia sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới lớn hơn nhiều vùng ôn đới. Vì vậy, càng lên các vĩ độ cao, nhiệt độ nước biển càng thấp.
3. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
a. Sóng biển
+ Nguyên nhân gây ra sóng
+ Biểu hiện
+ Tác động của hiện tượng sóng biển
b. Thủy triều
+ Em hãy quan sát hình 2 trong SGK và nhận xét sự thay đổi mực nước ở hai thời điểm khác nhau.
+ Nhận xét sự thay đổi có chu kỉ ngày đêm của mực nước biển do thuỷ triều.
+ Quan sát hình để có biểu tượng ban đầu về thuỷ triều.
c. Dòng biển
+ Dòng biển là gì?
+ Dòng biển có mấy loại
+ Dòng biển được hình thành do đâu?
+ Phân biệt dòng biển nóng và dong biển lạnh.
Ghi nhớ:
a. Sóng biển
- Sóng không phải là sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ, thực chất sóng biển là sự chuyển động tại chỗ của các phần tử nước. Chúng ta trông thấy sóng chuyển động thành từng đợt nối tiếp nhau xô vào bờ chỉ là ảo giác
- Phần nguyên nhân gây ra sóng là gió. Gió càng mạnh, sóng biển càng lớn. Hướng sóng biển lan truyền phụ thuộc vào hướng gió.
+ Biểu hiện: các phần nước chuyển động theo chiều thẳng đứng, do tác động của gió thổi ngang, nên các đợt sóng hình thành từ ngoài khơi xô vào bờ.
- Phần sóng thần: Đây là thiên tai có sức tàn phá khủng khiếp, mặc dù không xảy ra ở nước ta.
b) Thuỷ triều
+ Biểu hiện: nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết
+ Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
c) Dòng biển
+ Dòng biển là các dòng gước chảy trong biển và đại dương. + Có hai loại dòng biển; Dòng biển nóng chảy tử vĩ đó thấp lên vĩ độ cao và dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh.
+ Nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển là gió. Gió luôn thay đổi, nhưng các dòng biến tương đối ổn định. Hướng dòng biển phụ thuộc vào hướng gió thịnh hành. Những dòng biến lớn thưởng theo các giải thường xuyên tin phong, gió tây ôn đới gió động cực
+ Dòng biển có vai trò quan trọng đối với việc điều hoà khí hậu giao thông vận tải trên biển, đánh bắt hải sản
+ Ở Thái Bình Dương: Các dòng biển nóng là dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển Nam Xích Đạo, dòng biển Cư-rô-si-ô, dòng biển Đông Ô-xtrây-li-a, dòng biển Bắc Thái Bình Dương. Các dòng lạnh là dòng biển Ca-li-phoóc-ni-a, dòng biển Pê-ru, dòng biển Bê-rinh.
+ Ở Đại Tây Dương: Các dòng biển nóng là dòng biển Gơn-xtơ-rim, dòng biển Bắc Đại Tây Dương, dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển Guy-a-na, dòng biển Nam Xích Đạo dòng biển Bra-xin. Các dòng biển lạnh là dòng biển Ca-na-ri, dòng biến Ben-ghê-la, dòng biển Phôn-len.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Em hãy phân biệt ba đang vận động của nước biển và đại dương sóng thuỷ triều và dòng biển.
Chọn một trong hai nhiệm vụ sau
Câu 2: Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sông và thuỷ triều
Câu 3: Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối với các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Câu 1: Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
A. Động đất ở đáy biển.
B. Núi lửa phun.
C. Do gió thổi.
D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 2: Biển Ban-tich có độ muối rất thấp là do:
A. Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn.
B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.
C. Biển đóng băng quanh năm.
D. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú.
Câu 3: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức