Giáo án PowerPoint Địa lí 6 Kết nối tri thức bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Giáo án PowerPoint Địa lí 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Địa lí 6 Kết nối tri thức bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ


BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TÍNH KHOẢNG CÁCH THỰC TẾ DỰA VÀO TỈ LỆ BẢN ĐỒ

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Quan sát 2 lược đồ VN, cho biết tại sao bản đồ hành chính VN trong Atlat Địa lí VN có kích thước 28 x35cm, bản đồ hành chính Vn treo tường có kích thước 84 x116cm?

- Bạn A: Không biết Hà Nội cách Hải Phòng bao nhiêu km nhỉ?

- Bạn B: Đưa bản đồ đây mình tính cho.

=> Theo em, tại sao bạn B dựa vào bản đồ lại tính được khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng?

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Nội dung chính
  3. Tỉ lệ bản đồ.
  4. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
  5. Cụ thể
  6. Tỉ lệ bản đồ

CH: Quan sát bản đồ hành chính VN và bản đồ các nước ĐNA, hãy nhận xét kích thước lãnh thổ VN và mức độ chi tiết thể hiện trên hai bản đồ?

CH: Quan sát tỉ lệ bản đồ

- Đọc số tỉ lệ của bản đồ ?

- Thước tỉ lệ được chia làm mấy đoạn bằng nhau ?

- Mỗi đoạn tương ứng với bao nhiêu m?

Trả lời:

  • Số tỉ lệ của bản đồ là 1 : 7 500
  • Tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 7 500 cm (hay 75m) trên thực địa.
  • Thước tỉ lệ chia làm 4 đoạn. Mỗi đoạn dài 1cm tương ứng với 75m trên thực địa.

CH: Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào?

+ Tỉ lệ số: Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. VD:

>>

+ Tỉ lệ thước: Là thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa.

CH: Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn ? Bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ?

Trả lời

Bản đồ tỉ lệ 1: 7500 có tỉ lệ lớn hơn thể hiện được nhièu đối tượng địa lí hơn bản đồ có tỉ lệ 1: 15000

Tóm lại kiến thức:

Tỉ lệ bản đồ càng lớn  thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao

  • Tỉ lệ lớn: trên 1: 200 000
  • Tỉ lệ TB: từ 1: 200 000 đến 1: 1 000 000
  • Tỉ lệ nhỏ: dưới 1: 1 000 000

CH: Chỉ ra tỉ lệ nào lớn nhất , nhỏ nhất trong số các tỉ lệ bản đồ ở trên ?

Tỉ lệ:

1: 100 000

1: 200 000

1: 1 000 000

1: 15 000 000

Trả lời:

Lớn nhất: 1: 100 000

Nhỏ nhất: 1: 15 000 000

  • Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ

Tóm lại kiến thức:

  • Tỉ lệ bản đồ cho biết mức đọ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
  • Có 2 loại: tỉ lệ số và tỉ lệ thước
  • Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao
  1. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
  2. Dựa vào tỉ lệ số:

K/C thực địa = K/C trên bản đồ x mẫu số tỉ lệ

                (Sau đó đổi ra đơn vị thích hợp)

  1. Dựa vào tỉ lệ thước:

Đối chiếu khoảng cách trên bản đồ với thước tỉ lệ để tìm khoảng cách thực tế.

Thảo luận nhóm: (thời gian 3 phút)

Nhóm 1,2: Yêu cầu làm BT1:

Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6000 000, khoảng cách giữa thủ đô Hà Nội với TP. Vình (Nghệ An) là 5cm. Vậy trên thực tế khoảng cách hai địa điểm đó cách bao xa?

Nhóm 3,4: Yêu câu làm BT2

Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1:500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là bao nhiêu?

Đáp án BT1:

- Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách Thủ đô Hà Nội lần lượt là

+ 1,5 cm x 60 km = 90 km,

+ 5 cm x 60 km = 300 km

(vì 1 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 6 000 000 tương ứng 60 km ngoài thực tế).

Đáp án BT2

- Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000 khoảng

cách giữa hai địa điểm đó là:

25 km : 5 km = 5 cm

(vì 1cm trên bản đồ I : 500 000 tương ứng với 5 km thực tế).

C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG

Vòng quay may mắn

CH: Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:

...... ......

Trả lời:

 > >

CH: Số ghi tỉ lệ của bản đồ sau đây là 1 : 200 000

Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với:

  1. 20km trên thực địa
  2. 10km trên thực địa
  3. 8km trên thực địa
  4. 1km trên thực địa

Trả lời: Đáp án C

CH: Số ghi tỉ lệ của bản đồ sau đây là 1 : 200 000

Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với:

  1. 20km trên thực địa
  2. 10km trên thực địa
  3. 8km trên thực địa
  4. 1km trên thực địa

Trả lời: Đáp án B

CH: Để tính được khoảng cách trên bản thực tế từ bản đồ ta phải:

  1. Dựa vào tỉ lệ số
  2. Dựa vào tỉ lệ thước
  3. Dựa vào cả tỉ lệ số và cả tỉ lệ thước
  4. Chỉ cần dựa vào 1 trong 2 dạng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước mà bản đồ thể hiện

Trả lời: Đáp án D

CH: Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:

  • Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến khách sạn Sai Gòn Prince?
  • Tình chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng.

Trả lời:

+ Ðo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ: Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm x 100 m = 700 m.

+ Tính chiếu đài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng:

  • Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn - Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm x 100 m = 550 m.
  • Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn - Nguyễn Trung Trực đến ngã tư Lê Thánh Tôn - Hai Bà Trưng: 6,7 cm x 100 m = 670 m.

=> Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.

CH: Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?

Trả lời:

Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000 có kích thước lớn hơn và thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn.

E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Học bài.
  • Làm bài tập SBT địa lí.
  • Đọc trước bài 4 SGK

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Lịch sử và địa lí 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay