Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt
Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 chân trời sáng tạo bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt
BÀI 7SỐ ĐO GÓC. CÁC GÓC ĐẶC BIỆT
KHỞI ĐỘNG
Tớ nghĩ góc xAy nhỏ hơn 90o.
Tớ nghĩ góc này bằng 90o.
Theo em bạn nào nói đúng?
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Thước đo góc
Cấu tạo thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
- Độ là đơn vị đo góc: Ví dụ 20 độ kí hiệu là 200.
- Cách đo góc. Số đo góc
Dùng thước đo góc xác định số đo của góc xOy cho trước.
- Bước 1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc.
- Bước 2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc (cạnh Oy) đi qua vạch số 0 của thước và thước chồng lên phần trong của góc (như hình).
- Bước 3: Xác định xem cạnh còn lại của góc (cạnh Ox) đi qua vạch chỉ số nào trên thước đo góc thì đó là số đo của góc cần đo.
Thực hành 1 Cho góc xOy như hình vẽ. Em hãy dùng thước đo góc đo góc xOy.
Vạch số 60
600 hay 600
Hãy đọc số đo các góc sau? Cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
700
1450
1800
Nhận xét
Mỗi góc có 1 số đo. Số đo của góc bẹt là 1800.
Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
Chú ý:
- Trên thước đo góc, người ta ghi các số từ 0 đến 180 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện. Nếu một cạnh của góc trùng với cạnh ở nửa bên phải của thước đo thì chúng ta sử dụng thang ở bên trong, nếu ở nửa bên trái thì chúng ta sử dụng thang bên ngoài.
Thực hành 2 - Mỗi góc trong Hình 3 có số đo là bao nhiêu?
400
1350
900
1800
Dùng thước đo góc để xác định số đo các góc trong Hình 4.
300
600;
300
900
- So sánh hai góc
400
400
Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
400
1200
- Góc ABC nhỏ hơn góc DEF:
- Góc DEF lớn hơn góc ABC:
- Các góc đặc biệt
Hãy đo các góc dưới đây và so sánh số đo của chúng với 900.
900
500
1300
900 Góc vuông
500
900 Góc nhọn
1300
900 Góc tù
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông.
- Góc có số đo nhỏ hơn 900 là góc nhọn.
- Góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 là góc tù.
LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK-tr91): Hãy vẽ một hình vuông và hai đường chéo của hình vuông đó. Theo em, góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông bằng bao nhiêu độ? Hãy đo để kiểm tra.
Dự đoán: Góc tạo bởi một đường chéo và một cạnh hình vuông bằng 450.
Bây giờ hãy vẽ một hình vuông với cạnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn hình vuông đã vẽ. Hãy đo góc tạo bởi đường chéo và một cạnh hình vuông. Kết quả có thay đổi không?
Thảo luận nhóm (5 phút)
Bài 2 (SGK-tr91): Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 9 giờ, 10 giờ, 6 giờ, 5 giờ lần lượt là bao nhiêu độ?
900
600
1800
1500
Bài 3 (SGK-tr91): Quan sát các góc ở hình bên, dự đoán số đo gần đúng của các góc. Sau đó, dùng thước đo góc để kiểm tra lại kết quả đó.
200
1200
Trò chơi:
Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 2 giờ 30 phút là
1050
Hình vẽ bên có bao nhiêu góc?
Hãy đọc tên và kí hiệu các góc đó.
Hình vẽ có ba góc là: Góc BAC, góc CAD, góc BAD.
Kí hiệu: ; ; .
Nhìn vào hình vẽ, em hãy dự đoán
xem có cặp góc nào bằng nhau?
Cặp góc bằng nhau: .
Bạn Dung dùng thước đo góc để đo một góc từ và đọc kết quả là 850. Kết quả đo của bạn Dung là đúng hay sai?
Vì sao?
Góc cần đo là góc tù nên phải có số đo lớn hơn 900. Bạn Dung cho kết quả sai bởi vì 850 < 900.
Nhìn hình vẽ và đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.
300; 900; 1800.
Nhìn vào các hình vẽ dưới đây, em hãy chỉ ra đâu là góc tù, góc bẹt, góc nhọn và góc vuông.
Các góc trong hình 1 và 5 là góc vuông.
Góc trong hình 2 là góc bẹt.
Các góc trong hình 3 và 6 là góc nhọn.
Góc trong hình 4 là góc tù.
VẬN DỤNG
Bài 4 (SGK-tr91): Hãy kể tên các đồ vật trong thực tiễn có hình ảnh góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Học thuộc kiến thức đã học trong bài.
Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
Chuẩn bị trước bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6