Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn tiếng việt bộ sách chân trời sáng tạo bao gồm rất nhiều kiến thức cho giáo viên dạy thêm hè cho học sinh mới học xong lớp 2. Việc ôn tập sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức đã học chuẩn bị cho năm học mới đạt kết quả cao. Giáo án file word và tải về chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-01.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-02.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-03.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-04.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-05.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-06.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-07.jpg)
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/styles/700xauto/public/demo_giao_an_on_tap_he_lop_2_len_lop_3_tieng_viet_ctst-08.jpg)
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
TUẦN 1 BUỔI 1
Bài đọc: Người học trò cũ
Luyện bài tập chính tả và tiếng Việt
Luyện viết đoạn văn
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Người học trò cũ.
- Ôn luyện cách viết các chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: điền chữ c/k; g/gh.
- Mở rộng vốn từ nghề nghiệp; tìm được các từ chỉ hoạt động trong bài.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc của một người mà em biết. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng biết ơn, nhân ái.
- Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2, Phiếu rèn chữ.
- Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
- Tranh ảnh sưu tầm nhạc cụ dân tộc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học. - GV cho cả lớp cùng hát một bài để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc: Người học trò cũ. Nhiệm vụ 1: Tập đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Người học trò cũ với giọng đọc phù hợp, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập. - GV đọc mẫu bài Người học trò cũ với giọng đọc phù hợp. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (5 phút). + GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau. - GV yêu cầu HS đọc các từ khó (nếu có) và giải thích cho HS hiểu nghĩa của các từ đó. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần I – Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Người học trò cũ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần I – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 2: Chính tả Nhiệm vụ 1: Luyện viết chữ hoa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â và câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 2 cho HS, yêu cầu HS quan sát và chú ý thực hiện các nhiệm vụ học tập. - GV trình chiếu video mẫu chữ hoa A, Ă, Â và viết mẫu lên bảng cho HS quan sát. - GV mời đại diện 1 – 2 HS thực hiện viết mẫu chữ hoa A, Ă, Â. - GV yêu cầu HS luyện tập viết chữ hoa A, Ă, Â vào Phiếu học tập số 2. - GV kiểm tra nét viết của các HS, sửa chữa bài cho HS (nếu sai). - GV sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ bắt đầu bằng chữ A, Ă, Â và đọc cho HS viết vào Phiếu rèn chữ. Ví dụ: + Anh em như thể tay chân. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. + Ân trả nghĩa đền. - GV giải thích ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ cho HS (nếu có thời gian).
Nhiệm vụ 2: Chính tả a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi điền từ. b. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: a. Em phân biệt chữ c và chữ k như thế nào? b. Em phân biệt chữ g và chữ gh như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS hoàn thành Phần II – Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần II – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 3. Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1: trả lời các câu hỏi luyện từ và câu. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành Phần III – Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phần III – Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. - GV giới thiệu về công việc của những người được nhắc tới trong BT1: + Bác sĩ + Cứu hỏa + Công nhân vệ sinh
Hoạt động 4: Luyện viết đoạn văn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết 5 câu kể về công việc của một người mà em biết. b. Cách tiến hành: - GV viết đề bài lên bảng và yêu cầu HS viết vào Phiếu rèn chữ: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về công việc của một người mà em biết. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về các công việc mà em biết trước lớp. - GV nêu gợi ý hướng dẫn HS viết bài, yêu cầu HS viết gợi ý vào Phiếu rèn chữ. + Người đó là ai, làm nghề gì? + Hằng ngày, người đó làm những việc gì? + Những việc ấy đem lại lợi ích ra sao? - GV yêu cầu HS luyện viết đoạn văn vào Phiếu rèn chữ. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình viết bài. - GV trình chiếu bài mẫu cho HS quan sát: Bố của em là một giáo viên dạy môn Toán. Mỗi ngày, bố đến trường dạy học từ sớm. Bố còn làm giáo viên chủ nhiệm. Nên công việc khá bận rộn. Đến tối, bố lại cặm cụi ngồi chấm bài, soạn giáo án. Em rất kính trọng và yêu mến bố của mình. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh hoàn thành bài tập. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng hát một bài.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ. - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từ khó (nếu có) và lắng nghe GV giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả:
- HS nhận phiếu và thực hiện nhiệm vụ. - HS quan sát video và chữ viết hoa mẫu của GV.
- HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa của bạn. - HS thực hành viết chữ hoa.
- HS lắng nghe và luyện viết vào Phiếu rèn chữ.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS suy nghĩ và xung phong trả lời câu hỏi: a. + Âm k đứng trước ba âm i, e, ê. Ví dụ: chữ kí, dòng kẻ, kể chuyện... + Âm c đứng trước các âm còn lại như o, a, u... Ví dụ: con tôm, cần cù, can đảm... b. + Âm gh đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e. Ví dụ: ghi bài, nghiền, ghê, ghẻ lạnh... + Âm g đứng trước các nguyên âm còn lại. Ví dụ: con gà, gần, gõ phím... - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS đọc câu hỏi và hoàn thành (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả: Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc chữ k: a. Cày sâu cuốc bẫm. b. Kén cá chọn canh. c. Cốc mò cò xơi. d. Kề vai sát cánh. Bài 2. Chọn g hay gh điền vào chỗ trống cho thích hợp: - Chú Thịnh cưa gỗ để đóng ghế. - Cô Hồng ghi vào sổ góp ý bệnh viên.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS xung phong báo cáo kết quả: Bài 1. “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.” Bài 2. a. Bác sĩ b. Cứu hỏa c. Công nhân vệ sinh Bài 3. HS luyện tập đặt câu sáng tạo: - Các bác sĩ trong bệnh viên quan tâm và chăm sóc bệnh nhân rất chu đáo. - Các chú lính cứu hỏa bất chấp nguy hiểm để lao vào biển lửa cứu người gặp nạn. - Các cô chú công nhân vệ sinh đang làm sạch thành phố.
- HS lắng nghe và viết yêu cầu.
- HS chia sẻ về các công việc mà em biết. - HS lắng nghe và viết gợi ý
- HS luyện viết bài vào Phiếu rèn chữ. - HS quan sát bài viết mẫu của GV.
- HS nhắc lại kiến thức. - HS lắng nghe và tiếp thu. |
Trường:............................................................................................... Lớp:................ Họ và tên HS:................................................................................................................ PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Phần I. Luyện đọc Người học trò cũ Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đến. Chú đội chiếc mũ có ông sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn vào thưa với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, vội ngả mũ xuống : - Em chào cô ạ ! Cô giáo bỗng đứng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây quanh. - Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô ! Cô giáo như chợt nhớ ra : - À ! Em Thanh ! Em lái máy bay à ? .. Em còn nhớ cô ư ? - Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo. (Theo Phong Thu) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1. Khi nhìn thấy cô giáo cũ, chú bộ đội đã làm gì? a. Bước tới, nhanh nhẹn chào cô giáo. b. Bước nhanh tới, ngả mũ chào cô giáo. c. Đứng nghiêm, ngả mũ chào cô giáo. Câu 2. Thái độ của cô giáo ra sao khi gặp người học trò cũ? a. Không nhớ tên trò, đứng sững lại vì ngạc nhiên. b. Nhớ tên học trò, xúc động vì trò cũ còn nhớ đến cô. c. Nhớ tên trò, hỏi chuyện lái máy bay của trò cũ. Câu 3. Câu nói cuối bài (“Thưa cô,... dạy bảo.”) chứng tỏ điều gì ở người học trò cũ? a. Biết ơn cô giáo đã nhớ người học trò cũ sau bao năm xa cách. b. Biết ơn cô giáo đã tiếp đón người học trò về thăm trường cũ. c. Biết ơn cô giáo đã từng dìu dắt, dạy bảo mình từ thuở ấu thơ. Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện? a. Ăn quả nhớ người trồng cây. b. Học thầy không tày học bạn. c. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
Phần II. Chính tả Bài 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc chữ k: a. ...ày sâu ...uốc bẫm. b. ...én cá chọn ...anh. c. ...ốc mò ...ò xơi. d. ...ề vai sát ...ánh. Bài 2. Chọn g hay gh điền vào chỗ trống cho thích hợp: - Chú Thịnh cưa ...ỗ để đóng ...ế. - Cô Hồng ...i vào sổ ...óp ý bệnh viên.
Phần III. Luyện từ và câu Bài 1. Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.” Bài 2. Em hãy đọc các đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ đó nhắc tới nghề nghiệp nào?
Bài 3. Em hãy đặt 1 câu với mỗi nghề nghiệp tìm được ở Bài tập 2” ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
Phiếu học tập số 2
![Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo](https://kenhgiaovien.com/sites/default/files/default_images/daidien1.jpg)
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Từ khóa: Giáo án ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo, giáo án ôn hè lớp 2 môn tiếng việt Chân trời sáng tạo, giáo án hè lớp 2 lên lớp 3 môn tiếng việt sách Chân trời sáng tạo