Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Tiếng việt lớp 2 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 2345 Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo

Bản xem trước: Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN (TUẦN 1-2)

BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (TIẾT 1-4)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Nói được với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dâu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.
  • Viết đúng chữ A hoa và câu ứng dụng.
  • Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
  • Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về sự việc trong đời sống xã hội).
  1. Phẩm chất
  • Tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
  • Bồi dưỡng tình yêu trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Mẫu chữ viết hoa A.
  • Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
  • Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Vở Tập viết 2 tập một.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

Có giáo án điện tử

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 - 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu tên chủ điểm: Em đã lớn hơn.

Chủ đề gồm những bài học hướng đến bồi dưỡng cho các em sự nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. Giúp các em nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm lớp Một. Các em sẽ có trách nhiệm hơn với bản thân và gia đình bằng việc tham gia những việc làm vừa sức; bước đầu biết quý trọng thời gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.

- GV giới thiệu tên bài học:

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Em hãy kể cho bạn nghe về một việc nhà mà em đã làm.

+ GV dẫn dắt vào bài học: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em học lớp 1. Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Những việc làm đó của các em rất đáng khen ngợi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học đầu tiên - Bài 1: Bé Mai đã lớn, để xem bạn Mai có đáng khen như chúng ta không.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bé Mai đã lớn trang 10,11 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong bức tranh có những ai, bạn nhỏ đang làm gì?

 

 

 

 

- GV đọc mẫu toàn bài:

+ Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; Giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; Giọng mẹ thể hiện niềm vui, tự hào.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV hướng dẫn HS:

+ Luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách.

+ Luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hỗ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng/ em đã lớn. //;...

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV mời 3 HS đọc văn bản:

+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “nhìn bé và cười”.

+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lớn thật rồi”.

+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của bài học.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: ngạc nhiên, y như.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Bài đọc nói đến ai?

 

 

+ GV hướng dẫn HS: đọc tên bài và nội dung bài để trả lời câu hỏi.

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:

Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa bài học.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”, đọc lại toàn bài.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nhắc lại nội dung bài học, xác định giọng đọc của từng nhân vật.

- GV đọc lại đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng

a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi mục Hoa chăm chỉ, kể tên được những việc em đã làm ở trường và ở nhà.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Hoa chăm chỉ.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kể tên những việc em đã làm ở trường và ở nhà?

 

 

 

+ GV hướng dẫn HS kể những việc mà em đã làm được khi ở nhà (giúp đỡ ông bà, bố mẹ việc gì) và ở trường (giúp đỡ thầy cô, bạn bè việc gì).

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải nghĩa:

+ Ngạc nhiên: lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ.

+ Y như: giống như.

 

 

 

- HS trả lời: Bài đọc nói đến Mai.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách: Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ.

 

 

 

- HS trả lời: Những việc làm của Mai được bố mẹ khen: quét nhà, giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa, xếp ngay ngắn trên bàn.

- HS rút ra ý nghĩa bài học: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.

+ HS liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Những việc em đã làm ở nhà: nấu cơm, quét nhà, trông em,...

+ Những việc em đã làm ở trường: lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách, sắp xếp giày dép,...

TIẾT 3 - 4

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Bé Mai đã lớn (tiết 3-4).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện viết chữ A hoa

a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ A hoa theo đúng mẫu; viết chữ A hoa vào vở bảng con, vở Tập viết 2 tập một.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV giới thiệu mẫu chữ viết A: độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ A

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li.

+ Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang.

- GV viết mẫu lên bảng:

+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ đọc 5,5 thì dừng lại.

+ Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS tập viết chữ A hoa vào bảng con, sau đó viết vào vở Tập viết.

Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng

a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Anh em thuận hòa; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Anh em thuận hòa.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?

Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:

+ Viết chữ viết hoa A đầu câu.

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết .

Hoạt động 3: Luyện viết thêm

a. Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của câu ca dao Anh em như thể tay chân/Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần; viết câu ca dao vào vở Tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV giải thích cho HS nghĩa của câu ca dao:

+ Trong ca dao dân ca: Chân và tay là những bộ phận quan trọng trên cơ thể con người không thể thiếu được, không thể tách rời nhau. Thiếu chân hoặc tay mọi cử chỉ hành động của con người bị hạn chế. Chân với tay phối hợp với các bộ phận khác tạo nên sự hoàn chỉnh cho vẻ đẹp của con người kế cả hình thể lẫn tinh thần.

+ Cách nói so sánh rất hay, lấy cái cụ thể để nói cái trừu tượng, lấy chân tay để nói tình cảm thân thiết gắn bó giữa anh em trong gia đình, trong dòng họ. Anh em cùng được sinh ra trong một gia đình, cùng cha mẹ và được nuôi dưỡng trong một tổ ấm. Anh em sống và lớn lên tình cảm gắn bó ruột thịt, họ cũng chung huyết hệ, bên nhau từ thuở ấu thơ đến lúc về già.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết câu ca dao Anh em như thể tay chân/Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần vào vở Tập viết.

Hoạt động 4: Đánh giá bài viết

a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).

b. Cách thức tiến hành:

- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.

- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.

- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.

Hoạt động 5: Luyện từ

a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, chọn được tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh; tìm thêm được một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi Bài tập 3: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh.

 

 

 

 

 

 

- GV giải thích một số từ ngữ khó trong bài tập:

+ Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp thành đơn vị. Ví dụ: Mua mớ rau muống, mớ tép.

Bước 2: Hoạt động theo nhóm

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh.

+ GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy tìm thêm một số từ ngữ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật ngoài bài tập đã cho.

+ GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.

Hoạt động 6: Luyện câu

a. Mục tiêu: HS quan sát mẫu câu ở Bài tập 4, đặt được một câu có từ ngữ ở Bài tập 3; HS chơi trò chơi Truyền điện.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 4: Đặt một câu có từ ngữ ở Bài tập 3.

M: Phong đang quét nhà.

Bước 2: Hoạt động theo nhóm

- GV hướng dẫn đặt câu theo yêu cầu bài tập.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện, nói miệng câu vừa đặt.

- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 1-2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nêu và chia sẻ được suy nghĩ của mình với bạn sau khi làm việc nhà.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu phần Vận dụng: Chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà.

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo một số gợi ý sau:

+ Việc làm ở nhà của em là việc gì? Em giúp ai trong gia đình làm việc đó?

+ Sau khi làm việc đó, em cảm thấy như thế nào?

+ Mọi người trong gia đình em cảm thấy như thế nào?

+ Lần sau em có muốn làm việc nhà nữa không?

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi, 1 HS nói suy nghĩ của mình sau khi làm việc nhà, HS khác lắng nghe và đổi lại.

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS quan sát trên bảng lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết vảo bảng con, vở Tập viết.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu Anh em thuận hòa.

- HS trả lời:

Câu 1: Câu ứng dụng có 4 tiếng.

Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ Anh phải viết hoa.

 

- HS quan sát trên bảng lớp.

 

 

 

 

- HS viết vào vở Tập viết.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết vào vở Tập viết.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS tự soát lại bài của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Tên gọi cho người:

§ Tranh 1: bạn nữ.

§ Tranh 7: bạn nam.

+ Tên gọi cho vật:

§ Tranh 3: cái chổi.

§ Tranh 4: quả bóng.

§ Tranh 8: mớ rau.

+ Tên gọi cho việc:

§ Tranh 2: đá bóng.

§ Tranh 5: quét nhà.

§ Tranh 6: nhặt rau.

- HS trả lời:

+ Từ ngữ chỉ người: bố, trẻ em, người lớn, thiếu nhi.

+ Từ ngữ chỉ vật: ti vi, xe đạp, cái ghế.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động của người: đạp xe, lau nhà, rửa bát.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động của vật: bắt mồi, chạy nhảy.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi, đặt câu có từ ngữ ở Bài tập 3:

+ Long đang đá bóng.

+ Mai đang nhặt rau.

- HS viết bài vào vở bài tập.

- HS tự soát lại bài của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

Tài liệu khác

Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án tiếng việt 2 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án tiếng việt 2 sách mới, giáo án chân trời tiếng việt 2, giáo án tiếng việt 2 cv 2345 sách mới, giáo án 2345 tiếng việt 2 sách ctst
Chat hỗ trợ
Chat ngay