PPCT ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Dưới đây là phân phối chương trình môn ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Bản PPCT này là tham khảo. Thầy cô tải về và điều chỉnh để phù hợp với địa phương của mình.
Một số tài liệu quan tâm khác
TRƯỜNG: THCS……………………. TỔ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN NGỮ VĂN 10 - SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Năm học 2022 - 2023
)
Cả năm: 35 tuần thực dạy (3 tiết/tuần) = 105 tiết
Học kì I: 18 tuần = 54 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Học kì II: 17 tuần = 51 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
STT | TÊN BÀI/ CHỦ ĐỀ | TÊN VĂN BẢN | TIẾT | TUẦN | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU |
1 | Tạo lập thế giới (thần thoại) | Trần trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
| 1 | 1 | - Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật. - Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nền văn hoá khác nhau. - Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn. - Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể. - Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó. - Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa. |
|
Trần trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
| 2 |
| ||||
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) | 3 |
| ||||
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) | 4 | 2 |
| |||
Thực hành tiếng Việt | 5 |
| ||||
Đi san mặt đất (Truyện của người Lô Lô) Cuộc tu bổ các giống vật (Thần thoại Việt Nam) | 6 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | 7 | 3 |
| |||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | 8 |
| ||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể | 9 |
| ||||
Ôn tập | 10 | 4 |
| |||
2 |
Sống cùng kí ức của cộng đồng (sử thi) (10 tiết) | Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê) | 11 | - Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sử thi như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,… và mối quan hệ của chúng tỏng tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo và giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. - Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn bản sử thi. - Biết cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú. - Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm của mình, hệ thống luận điểm, lí lẽ được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, các bằng chứng có sức thuyết phục. - Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. - Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. |
| |
Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê) | 12 |
| ||||
Gặp Ka-ríp và Xi-la (Sử thi Hy Lạp) | 13 | 5 |
| |||
Gặp Ka-ríp và Xi-la (Sử thi Hy Lạp) | 14 |
| ||||
Thực hành TV
| 15 |
| ||||
Ngôi nhà truyền thống của người Ê- đê Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời
| 16 | 6 |
| |||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
| 17 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | 18 |
| ||||
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | 19 | 7 |
| |||
Ôn tập | 20 |
| ||||
3 | Giao cảm với thiên nhiên (Thơ) 3 (11 tiết+ 3 tiết ôn tập, kiểm tra GK) | Hương Sơn phong cảnh (Chu Mạnh Trinh) | 21 | - Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản. - Nhận biết và sửa chữa được các lỗi dùng từ. - Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật. - Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ. - Biết yêu quý, trận trong vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người. |
| |
Hương Sơn phong cảnh (Chu Mạnh Trinh) | 22 | 8 |
| |||
Thơ duyên (Xuân Diệu) | 23 |
| ||||
Thơ duyên (Xuân Diệu) | 24 |
| ||||
Ôn tập kiểm tra GK | 25 | 9 |
| |||
Kiểm tra GK | 26 |
| ||||
Kiểm tra GK | 27 |
| ||||
Thực hành TV | 28 | 10 |
| |||
Lời má năm xưa (Trần Bảo Định) Nắng đã hanh rồi (Vũ Quần Phương) | 29 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | 30 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | 31 | 11 |
| |||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ | 32 |
| ||||
Ôn tập | 33 |
| ||||
4 | Những di sản văn hoá (Văn bản thông tin) 4 (9tiết) | Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam | 34 | 12 | - Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó vào văn bản. - Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản; phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết được mục đích của người viết. - Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu quả; phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin; nếu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân. - Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề có sử dụng trích dẫn, chú thích và các phương tiện hỗ trợ phù hợp; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn. - Biết thuyết trình kết quả nghiên cứu có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nghe và nằm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói; biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. - Trân trọng giữ gìn, phát huy các di sản văn hóa của quê hương, đất nước. |
|
Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam | 35 |
| ||||
Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống: Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật | 36 |
| ||||
Thực hành TV | 37 | 13 |
| |||
Lý ngựa ô ở hai vùng đất (Phạm Ngọc Cảnh) Chợ nổi – nét văn hoá sông nước miền Tây | 38 |
| ||||
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chủ và phương tiện hỗ trợ | 39 |
| ||||
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chủ và phương tiện hỗ trợ Trả bài | 40 | 14 |
| |||
Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu | 41 |
| ||||
Ôn tập | 42 |
| ||||
5 | Nghệ thuật truyền thống (chèo tuồng) (10 tiết 3 tiết ôn tập, kiểm tra CK) | Thị Mầu lên chùa/ Huyện Trìa xử án | 43 | 15 | - Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tính vô danh, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền. - Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản. Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản; nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản chèo tuồng. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản chèo/ tuồng đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm. - Nhận biết tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ... - Viết được bản nội quy hoặc bản hướng dẫn ở nơi công cộng. - Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bắc bỏ một ý kiến nào đó. - Trân trọng và có ý thức phát huy các giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền thống. |
|
Thị Mầu lên chùa/ Huyện Trìa xử án | 44 |
| ||||
Thực hành TV | 45 |
| ||||
Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương Xã trưởng - Mẹ Đốp/ Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lõm Thị Hến | 46 | 16 |
| |||
Viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng | 47 |
| ||||
Viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng | 48 |
| ||||
Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau | 49 | 17 |
| |||
Ôn tập | 50 |
| ||||
Ôn tập kiểm tra | 51 |
| ||||
Kiểm tra CK | 52 | 18 |
| |||
Kiểm tra CK | 53 |
| ||||
Trả bài | 54 |
|
6 | Nâng niu kỉ niệm (Thơ) | Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm) | 55 | 19 | - Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từng hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình. - Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bắn; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản; nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm. - Nhận biết được lỗi về trật tự từ và cách sửa. - Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình; chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. - Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân); nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói, biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó. - Biết trân trọng, gìn giữ những kỉ niệm, đồng thời có trách nhiệm với hiện tại và tương lai. |
|
Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm) | 56 |
| ||||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 57 |
| ||||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 58 | 20 |
| |||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 59 |
| ||||
Thực hành TV | 60 |
| ||||
Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) Nắng mới (Lưu Trọng Lư) | 61 | 21 |
| |||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình | 62 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình | 63 |
| ||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học | 64 | 22 |
| |||
Nói và nghe: Nắm bắt ý kiến, quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó | 65 |
| ||||
Ôn tập | 66 |
| ||||
7 |
Anh hùng và nghệ sĩ (Văn bản nghị luận – tác giả Nguyễn Trãi) 12+3 | Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 67 | 23 | - Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản. - Xác định được ý nghĩa của văn bản. Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết. - Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội từ văn bản. - Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này. - Nhận biết được lỗi dùng từ (từ Hán Việt) và biết cách sửa các lỗi đó. - Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. - Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội. - Biết yêu lẽ phải, sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hoá của dân tộc. |
|
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 68 |
| ||||
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 69 |
| ||||
Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi) | 70 | 24 |
| |||
Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi) | 71 |
| ||||
Thực hành TV | 72 |
| ||||
Bảo kính cảnh giới - bài 43 (Nguyễn Trãi) | 73 | 25 |
| |||
Dục Thuý sơn (Nguyễn Trãi) Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ (A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu) | 74 |
| ||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 75 |
| ||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 76 | 26 |
| |||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội | 77 |
| ||||
Ôn tập | 78 |
| ||||
Ôn tập kiểm tra | 79 | 27 |
| |||
Kiểm tra GK | 80 |
| ||||
Kiểm tra GK | 81 |
| ||||
8 | Đất nước và con người (Truyện) | Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 82 | 28 | - Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật. - Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác phẩm truyện muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê. - Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật. - Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch. - Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam. |
|
Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 83 |
| ||||
Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 84 |
| ||||
Giang (Bảo Ninh) | 85 | 29 |
| |||
Giang (Bảo Ninh) | 86 |
| ||||
Thực hành TV | 87 |
| ||||
Xuân về (Nguyễn Bính) Buổi học cuối cùng (An-phong-xơ Đô-đê) | 88 | 30 |
| |||
Trả bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch | 89 |
| ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch | 90 |
| ||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch | 91 | 31 |
| |||
Ôn tập | 92 |
| ||||
9 | Khát vọng độc lập và tự do (Văn bản nghị luận) | Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) | 93 | - Nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết thông qua các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản; nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả; vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. - Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội (qua văn bản và từ văn bản); nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân. - Nhận biết và chính sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản. - Viết được một bài luận về bản thân. - Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. - Biết trân trọng lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. |
| |
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) | 94 | 32 |
| |||
Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (Theo Nguyễn Hữu Sơn) | 95 |
| ||||
Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (Theo Nguyễn Hữu Sơn) | 96 |
| ||||
Thực hành TV | 97 | 33 |
| |||
Đất nước (Nguyễn Đình Thi) Tôi có một giấc mơ (Mác-tin Lu-thơ Kinh) | 98 |
| ||||
Viết bài luận về bản thân | 99 |
| ||||
Viết bài luận về bản thân | 100 | 34 |
| |||
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | 101 |
| ||||
Ôn tập | 102 |
| ||||
Kiểm tra CK | 103 | 35 |
| |||
Kiểm tra CK | 104 |
| ||||
Trả bài | 105 |
|