Trắc nghiệm đúng sai Toán 9 Kết nối bài 20: Định lí Viète và ứng dụng
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 9 bài 20: Định lí Viète và ứng dụng sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
Câu 1: Cho phương trình x2 – 2mx – (m2 + 4) = 0 (1), trong đó m là tham số có 2 nghiệm x1, x2.
a) Số các giá trị của m để = 20 là 0.
b) Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c) Biểu thức = 20 khi m = 2.
d) Tổng các giá trị của m để = 20 là 0.
Câu 2: Cho x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 2x2 – (m – 1)x – m + 3 = 0 (m là tham số).
a) Ta luôn lập được biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình trên không phụ thuộc vào m.
b) Hệ thức x1 + x2 + x1x2 = 1 là hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào m.
c) Hệ thức x1 + x2 – x1x2 = m + 1 là hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình phụ thuộc vào m.
d) Hệ thức x1 + x2 + 2x1x2 = 4 là hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào m.
Câu 3: Cho phương trình x2 – mx + 2m – 5 = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
a) Giá trị dương của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 30 là m = 3 + 2
.
b) Tổng các giá trị m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 2 là 5.
c) Có hai giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 – 3x1x2 = 2.
d) Tích các giá trị tuyệt đối của m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 2 là 2.
Câu 4: Cho phương trình x2 – 2(m + 2)x + m2 + 4m + 3 = 0 (1), với x là ẩn, m là tham số.
a) Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1; x2 với mọi giá trị m.
b) Với m = –1 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x1 + x2 = 2; x1x2 = 0.
c) Với m = –1 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1 = 0; x2 = –2.
d) Với x1; x2 là nghiệm của phương trình (1), giá trị của biểu thức là 2 khi m = –2.
Câu 5: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 6m – 4 = 0 (1) (với m là tham số).
a) Với m = 2 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x1 + x2 = 6; x1x2 = 8.
b) Để phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 4 (2) thì m .
c) Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
d) Với m = 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu.
Câu 6: Cho phương trình x2 – mx + m + 3 = 0 (1) (với ẩn là x) có 2 nghiệm x1, x2.
a) Khi m = –2 thì x1 + x2 = –2; x1.x2 = 1.
b) Khi x1 = –3 thì x2 = –1.
c) = m2 – 2m – 6.
d) = m3 – 3m2 – 9m.
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 20: Định lí Viète và ứng dụng