Bài tập file word Toán 9 kết nối Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
BÀI 20: ĐỊNH LÍ VIETE VÀ ỨNG DỤNG
(12 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète.
Trả lời
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:
Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.
Trả lời:
Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2
Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2; x1.x2 = 3
Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2 = 3
Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.
Trả lời:
Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau:
a) A =
b) B =
c) C = |
Trả lời:
Ta có: => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2
Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3
a) A = = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19
b) B = = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80
c) C = |
=> C2 = (x1 -x2)2 = – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2
=> C = | = =
Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2
Trả lời:
Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 =
Ta có:
A = (x1 – x2)2
A = (x1 + x2)2 – 4x1x2
A = 22 – 4(
A = 10
Vậy A = 10
Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2
Trả lời:
Câu 4: Cho phương trình có hai nghiệm , giá trị của biểu thức bằng bao nhiêu?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Giả sử là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức sau
a)
b)
c)
d)
Trả lời:
a) Ta có phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo định lý Viète, ta có:
b)
c)
d)
Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :
a) x1+1, x2+1
b) x12 + x2, x22 + x1
c)
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2 – 2mx + 4m – 4 = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 – 8 = 0
Trả lời:
Xét phương trình x2 – 2mx + 4m – 4 = 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi :
=> m2 – 4m + 4 > 0
(m – 2)2 > 0
m – 2 0
m 2
Do đó với m 2 thì phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Áp dụng định lý viète ta có : x1 + x2 = 2m và x1.x2 = 4m – 4.
Theo đề bài ta có :
(thỏa mãn điều kiện) hoặc (không thỏa mãn điều kiện) Vậy .
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 20: Định lí Viète và ứng dụng