Bài tập file word Toán 9 kết nối Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng

Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức

BÀI 20: ĐỊNH LÍ VIETE VÀ ỨNG DỤNG

(12 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. 

Trả lời

Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì: 

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.

Trả lời: 

Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)> 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 

Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 

Vậy x+ x2 = - 9/2; x1. x2  = 3

Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.

Trả lời:

Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. 

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: 

a) A = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

b) B = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

c) C = |1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Trả lời:

Ta có: 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3

a) A = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19

b) B = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80

c) C = |1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

=> C2 = (x1 -x2)2 = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) – 2x1x= (x1 + x2)– 4x1x2

=> C = |1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2

Trả lời:

Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Ta có: 

A = (x1 – x2)2 

A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 

A = 22 – 4(1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

A = 10 

Vậy A = 10

Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2

Trả lời:

Câu 4: Cho phương trình 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) có hai nghiệm 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU), giá trị của biểu thức 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) bằng bao nhiêu?

Trả lời: 

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Giả sử 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) là hai nghiệm của phương trình: 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU). Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức sau

a) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

b) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

c) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

d) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Trả lời: 

a) Ta có 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) phương trình luôn có hai nghiệm 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) phân biệt

Theo định lý Viète, ta có: 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

b) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

c) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

d) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :

a) x1+1, x2+1

b) x1+ x2, x22 + x1

c) 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2 – 2mx + 4m – 4 = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 – 8 = 0

Trả lời:

Xét phương trình x2 – 2mx + 4m – 4 = 0

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi :

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

=> m2 – 4m + 4 > 0

(m – 2)2 > 0

m – 2 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) 0

m1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) 2

Do đó với m 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) 2 thì phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Áp dụng định lý viète ta có : x+ x2 = 2m và x1.x2 = 4m – 4.

Theo đề bài ta có :

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) (thỏa mãn điều kiện) hoặc 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) (không thỏa mãn điều kiện) Vậy 1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)Câu 1: Em hãy nêu định lí Viète. Trả lờiNếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) thì:  Câu 2: Biết phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có hai nghiệm là x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính tổng x1 + x2 và tích x1x2.Trả lời: Phương trình 2x2 + 9x + 6 = 0 có > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 Khi đó theo hệ thức Viète ta có: x1 + x2 = - 9/2;  x1.x2 = 3 Vậy x1 + x2 = - 9/2; x1. x2  = 3 Câu 3: Dựa vào bài đã học, em hãy nêu áp dụng định lí viète để tính nhẩm nghiệm.Trả lời: Câu 4: Em hãy nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Trả lời:2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = |Trả lời:Ta có:  => phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2Áp dụng hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 5; x1.x2 = 3a) A =  = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 52 – 2.3 = 19b) B =  = (x1 + x2)3 – 3x1x2(x1 + x2) = 80c) C = |=> C2 = (x1 -x2)2 =  – 2x1x2 = (x1 + x2)2 – 4x1x2=> C = | =  =  Câu 2: Cho phương trình 2x2 – 4x – 3 = 0 có hai nghiệm là x1; x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: A = (x1 – x2)2Trả lời:Theo hệ thức Viète, ta có: x1 + x2 = 2; x1.x2 = Ta có: A = (x1 – x2)2 A = (x1 + x2)2 – 4x1x2 A = 22 – 4(A = 10 Vậy A = 10Câu 3: Cho phương trình x2 + 5x – 4 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thứ Q = x12 + x22 + 6x1x2Trả lời: Câu 4: Cho phương trình  có hai nghiệm , giá trị của biểu thức  bằng bao nhiêu?Trả lời: 3. VẬN DỤNG (2 CÂU)Câu 1: Giả sử  là hai nghiệm của phương trình: . Không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức saua) b) c) d) Trả lời: a) Ta có  phương trình luôn có hai nghiệm  phân biệtTheo định lý Viète, ta có: b) c) d)  Câu 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – x – 1 = 0. Lập phương tình bậc hai có hai nghiệm là :a) x1+1, x2+1b) x12 + x2, x22 + x1c) Trả lời:4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU).

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 20: Định lí Viète và ứng dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay