Đáp án Toán 2 kết nối tri thức Bài 11 phần 2: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20

File đáp án Toán 2 kết nối tri thức Bài 11 phần 2: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 11 PHÉP TRỪ (qua 10) TRONG PHẠM VI 20

III.LUYỆN TẬP 2

Câu 2: Tính nhẩm.

Trả lời:

15 - 5 = 10                15 - 6 = 9                15 - 7 = 8

15 - 8 = 7                  15 - 9 = 6                15 - 10 = 5

Câu 3: Số?

Trả lời:

Câu 4: Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?

Trả lời:

Máy bay có hiệu bằng 7 là: 14 - 7; 12 - 5; 15 - 8

Máy bay có hiệu bằng 9 là: 15 - 6; 13 - 4; 14 – 5

Câu 5: Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?

Trả lời:

Bà còn lại số quả ổi là:

14 - 6 = 8 ( quà)

Đáp số: 8 quả ổi

IV.LUYỆN TẬP 3

Câu 1: Tính nhẩm.

Trả lời:

16 - 7 = 9                   16 - 8 = 8                    16 - 9 = 7

17 - 8 = 9                   17 - 9 = 8                    18 - 9 = 9

Câu 2: Số?

Trả lời:

Câu 3: Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

Trả lời:

Cánh diều ghi phép trừ có hiệu lớn nhất là: màu xanh lá 18 - 9

Cánh diều ghi phép trừ có hiệu bé nhất là: màu cam 14 – 8

Câu 4: Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?

Trả lời:

Mai hái được nhiều hơn Mi số bông hoa là:

16 - 9 = 7 (bông)

Đáp số: 7 bông hoa

Câu 5: >; <; = ?

Trả lời:

V.LUYỆN TẬP 4

Câu 1: Số?

Trả lời:

Câu 2: Tính.

Trả lời:

  1. a)   7 + 5 = 12                   b)  8 + 6 = 14                   c)  9 + 8 = 17              

      5 + 7 = 12                          6 + 8 = 14                        8 + 9 = 17                          

      12 - 7 = 5                       14 - 8 = 6                         17 - 9 = 8

      12 - 5 = 7                        14 - 6 = 8                         17 - 8 = 9

Câu 3: Tính nhẩm.

Trả lời:

  1. a) 13 - 3 - 4 = 6                b) 15 - 5 - 3 = 7                c) 14 - 4 - 1 = 9

13 - 7 = 6                          15 - 8 = 7                          14 - 5 = 9

Câu 4: Số?

Trả lời:

Câu 5: Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?

Trả lời:

Còn lại số vận động viên chưa qua cầu là:

15 - 6 = 9 (vận động viên)

Đáp số: 9 vận động viên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 2 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay