Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 11 (Đề số 2)
Đề thi cuối kì 2 môn Văn 11 đề số 2 soạn chi tiết bao gồm: đề tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 2 Văn 11 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 11 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 11
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
(1)Giữa vườn ánh ỏi tiếng chim vui,
Thiếu nữ nhìn sương chói mặt trời.
Sao buổi đầu xuân êm ái thế!
Cánh hồng kết những nụ cười tươi.
(2) Ánh sáng ôm trùm những ngọn cao,
Cây vàng rung nắng, lá xôn xao;
Gió thơm phơ phất bay vô ý
Đem đụng cành mai sát nhánh đào.
(3)Tóc liễu buông xanh quá mỹ miều
Bên màu hoa mới thắm như kêu;
Nỗi gì âu yếm qua không khí
Như thoảng đưa mùi hương mến yêu.
(Trích Nụ cười xuân, Xuân Diệu tác phẩm chọn lọc,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2009, tr. 28 -29)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2. (0,5 điểm) Chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ (1).
Câu 3. (1 điểm) Nêu tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong hai dòng thơ sau:
Gió thơm phơ phất bay vô ý
Đem đụng cành mai sát nhánh đào.
Câu 4. (1 điểm) Nhận xét ngắn gọn vẻ đẹp tâm hồn của tác giả qua đoạn trích trên.
LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/Chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về vai trò của tinh thần lạc quan trong cuộc sống.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
(Trích Tràng Giang, Huy Cận, Ngữ văn 11,
Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr. 29)
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)
MÔN: NGỮ VĂN 11
Nội dung | Mức độ cần đạt | Tổng số | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
I. Đọc hiểu | - Ngữ liệu: văn bản nhật dụng hoặc văn bản nghệ thuật - Tiêu chí: 01 đoạn trích hoặc 01 văn bản hoàn chỉnh Hoàn toàn mới | - Nhận diện thể loại/ phương thức biểu đạt/ phong cách ngôn ngữ của văn bản. - Chỉ ra từ ngữ thể hiện chủ đề; chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ,…nổi bật trong văn bản | - Khái quát chủ đề/ nội dung chính/ vấn đề chính,…của văn bản. - Hiểu được quan điểm/ tư tưởng/ thái độ,… của tác giả. - Hiểu nội dung của một hoặc một số câu văn, câu thơ trong văn bản. - Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng/ hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tu từ,… trong văn bản. | - Nhận xét/ đánh giá về tư tưởng, quan điểm, tình cảm, thái độ của tác giả đối với nội dung vấn đề được đề cập trong văn bản. - Nhận xét, nêu suy nghĩ, ấn tượng về một vấn đề của văn bản - Liên hệ và rút ra bài học nhận thức, hành động. - Suy nghĩ về thông điệp của tác giả trong văn bản. | ||
Tổng | Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 2 Số điểm: 1,0 | Số câu: 1 Số điểm: 1,0 1,0 | Số câu: 1 Số điểm: 1,0 1,0 | Số câu: 4 Số điểm: 3,0 30% | |
II. Làm văn | Câu 1: Nghị luận xã hội - khoảng 200 chữ - trình bày suy nghĩ về thông điệp của tác giả/ vấn đề xã hội đặt ra trong VB đọc hiểu | - Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận cần sử dụng. (giải thích, chúng minh, bình luận, bác bỏ…) - Kỹ năng viết đoạn văn nghị luận | - Hiểu được nội dung vấn đề cần nghị luận (tư tưởng, đạo lí/ hiện tượng đời sống) | Vận dụng những hiểu biết về vấn đề xã hội + kết hợp vận dụng các thao tác lập luận và phương thức biểu đạt để viết đoạn văn trình bày suy nghĩ riêng về vấn đề xã hội đặt ra/thông điệp của tác giả. | ||
Câu 2: Nghị luận văn học - Nghị luận về một đoạn thơ | - Nhận diện thể loại, phương thức biểu đạt, thao tác lập luận cần sử dụng. (phân tích/ cảm nhận/ bình luận…) - Kỹ năng viết bài văn nghị luận | - Hiểu được nội dung cần nghị luận (đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ) trong các bài thơ Tràng giang – Huy Cận | Vận dụng những hiểu biết về tác giả, nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ kết hợp vận dụng các thao tác lập luận và phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận làm sáng tỏ giá trị đặc sắc của đoạn thơ | |||
Tổng | Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 20% | Số câu: 1 Số điểm: 5,0 50% | Số câu: 2 Số điểm: 7,0 70 % | ||
Tổng cộng | Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 2 Số điểm:1,0 10% | Số câu: 1 Số điểm: 1,0 10% | Số câu: 2 Số điểm: 3,0 30% | Số câu: 1 Số điểm: 5,0 50% | Số câu: 6 câu Số điểm: 10 100 % |