Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Đường đua của niềm tin
Thủ đô Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy giờ kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tăn-da-ni-a tập tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội Ô-lim-pic với một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tông năm ấy.
Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng đã kết thúc. Vì thế sân vận động hầu như vắng ngắt khi Ác-va-ri, với vết thương ở chân đang rớm máu, cố gắng chạy vòng cuối cùng để về đích. Chỉ có Búc Grin-xpan, nhà làm phim tài liệu nổi tiếng là còn tại đó, đang ngạc nhiên nhìn anh từ xa chạy tới. Sau đó, không giấu được sự tò mò, Búc tới chỗ Ác-va-ri đang thở dốc và hỏi tại sao anh ta lại cố vất vả chạy về đích như thế khi cuộc đua đã kết thúc từ lâu và chẳng còn khán giả nào trên sân nữa.
Giôn Xti-phen trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tôi rất hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tôi được đất nước gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hoàn thành cuộc đua.”
Bích Thủy
Câu 1 (0,5 điểm). Giôn Xti-phen Ác-va-ri là vận động viên đến từ quốc gia nào?
A. Mê-xi-cô.
B. Tăng-da-ni-a.
C. Argentina.
D. Kenya.
Câu 2(0,5 điểm). Sự việc trong câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?
A. Một buổi tối mùa hè.
B. Một buổi tối mùa đông.
C. Một buổi sáng mùa xuân.
D. Một buổi chiều mùa thu.
Câu 3(0,5 điểm). Vào thời điểm Giôn Xti-phen Ác-va-ri về đích, điều gì đã diễn ra?
A. Lễ trao giải vẫn đang diễn ra.
B. Cuộc đua đã kết thúc và sân vận động vắng người.
C. Khán giả vẫn còn rất đông trên sân vận động.
D. Tất cả các vận động viên đều đã về đích.
Câu 4(0,5 điểm). Búc Grin-xpan làm nghề gì?
A. Một vận động viên.
B. Một nhà báo.
C. Một nhà làm phim tài liệu.
D. Một huấn luyện viên.
Câu 5(0,5 điểm). Vì sao Giôn Xti-phen Ác-va-ri vẫn cố gắng chạy về đích dù cuộc đua đã kết thúc?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy đặt một câu khiến và một câu cảm về chủ đề học tập.
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Em hãy tìm hai từ bắt đầu bằng chữ “s” và hai từ bắt đầu bằng chữ “x”
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Rộn ràng hội xuân” (SGK TV3, Chân trời sáng tạo– Trang 17) Từ đầu cho đến …. Hoa cúc vừa trổ bông.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn kể lại một ngày hội đã được chứng kiến.
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được quốc tịch của Giôn Xti-phen Ác-va-ri. - Nhận biết được thời gian xảy ra sự việc. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được sự việc xảy ra khi Giôn Xti-phen Ác-va-ri. về đích - Nhận biết được lí do vì sao Giôn Xti-phen Ác-va-ri vẫn cố gắng chạy về đích dù cuộc đua đã kết thúc. - Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được nghề nghiệp của Búc Grin-xpan. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Đặt được câu khiến và câu cảm về chủ đề học tập. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Tìm được các từ bắt đầu bằng âm “s” và “x” | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nói kể lại ngày hội đã chứng kiến (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu tên ngày hội và các hoạt động, không khí của ngày hội. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn kể về một ngày hội em đã chứng kiến. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |