Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Con búp bê bằng vải
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao Thủy lại chọn mua con búp bê vải?
A. Vì con búp bê đó rất đẹp và đắt tiền.
B. Vì Thủy thích chơi búp bê vải.
C. Vì Thủy thương bà cụ bán búp bê và muốn giúp đỡ bà.
D. Vì mẹ Thủy bắt Thủy mua con búp bê đó.
Câu 2 (0,5 điểm). Con búp bê vải được mô tả như thế nào?
A. Là một con búp bê xinh xắn, lộng lẫy.
B. Là một con búp bê có thể cử động và phát ra âm thanh. C. Là một con búp bê có nhiều màu sắc rực rỡ.
D. Là một con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 3 (0,5 điểm). Thái độ của bà cụ bán búp bê như thế nào khi thấy mẹ con Thủy?
A. Buồn bã và thất vọng.
B. Vui vẻ và hiền hậu.
C. Bực bội và khó chịu.
D. Lo lắng và sợ hãi.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện này muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Về lòng nhân ái, tình thương người và sự quan tâm đến người lớn tuổi.
B. Về giá trị của những món đồ chơi đắt tiền.
C. Về sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo.
D. Về tầm quan trọng của việc học hành.
Câu 5 (0,5 điểm). Chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện rõ nhất lòng nhân ái của Thủy?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Tìm những tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai:
Hà Nội, quảng Ninh, Cà mau, Bình Thuận, ninh Bình, bắc cạn, Thái Nguyên, Ba Vì. |
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Em hãy đặt câu với mỗi từ dưới dây:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Đất nước là gì?” (SGK TV3, Chân trời sáng tạo– Trang 80) Từ đầu cho đến …. Lá cờ Tổ quốc?
Câu 10 (8,0 điểm).Em hãy viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một nhân vật trong câu chuyện hoặc một bộ phim đã đọc, đã xem.
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được lí do Thủy chọn con búp bê vải. - Nhận biết được đặc điểm của con búp bê. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được thái độc ủa bà cụ bán búp bê khi thấy mẹ con Thủy. - Nhận biết chi tiết thể hiện lòng nhân ái của Thủy. - Chọn đáp án có quan điểm phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được thông điệp của câu chuyện. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được tên địa lí viết đúng và sửa lại những từ ngữ viết sai. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Đặt câu với từ ngữ theo yêu cầu của đề bài. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nêu lí do yêu thích một nhân vật trong câu chuyện, bộ phim đã đọc, đã xem (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu nhân vật và lí do em yêu thích nhân vật đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nêu lí do yêu thích nhân vật trong câu chuyện, bộ phim đã đọc, đã xem. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |