Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Cảnh làng dạ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.
(Ma Văn Kháng)
Câu 1 (0,5 điểm). Bài đọc trên miêu tả cảnh vật nào là chính?
A. Cảnh mùa hạ ở làng Dạ.
B. Cảnh mùa đông ở làng Dạ.
C. Cảnh mùa xuân ở làng Dạ.
D. Cảnh mùa thu ở làng Dạ.
Câu 2 (0,5 điểm). Trong bài đọc, những hình ảnh nào sau đây được sử dụng để miêu tả sự thay đổi của thiên nhiên khi mùa đông đến?
A. Mây trườn xuống núi, mưa bụi, hoa cải hương vàng hoe.
B. Suối lớn thu mình, nhện chân dài ngược dòng, lá vàng khua lao xao.
C. Hàng cau vẫn xanh tươi, đọt lá non xoè vàng nhạt.
D. Mây trườn xuống núi, mưa bụi, hoa cải hương vàng hoe; Suối lớn thu mình, nhện chân dài ngược dòng, lá vàng khua lao xao; Hàng cau vẫn xanh tươi, đọt lá non xoè vàng nhạt.
Câu 3 (0,5 điểm). Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa sức mạnh của mùa đông và sức sống của hàng cau làng Dạ?
A. Mây từ trên cao trườn xuống.
B. Những chiếc lá vàng cuối cùng đang khua lao xao.
C. Hàng cau vẫn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại.
D. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè.
Câu 4 (0,5 điểm). Hình ảnh hàng cau trong bài đọc tượng trưng cho điều gì?
A. Sức mạnh của thiên nhiên.
B. Vẻ đẹp thanh tú, nhẹ nhàng của làng quê.
C. Sự kiên cường, bất khuất của con người.
D. Sức mạnh của thiên nhiên; Vẻ đẹp thanh tú, nhẹ nhàng của làng quê; Sự kiên cường, bất khuất của con người.
Câu 5 (0,5 điểm). Phong cách viết của tác giả trong bài đọc này là gì?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng:
Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”
a. Sự vật 1:...................................................................................................
b. Đặc điểm được so sánh: ...........................................................................
c. Từ so sánh: ..............................................................................................
d. Sự vật 2: ..................................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Em hãy đặt một câu cảm và một câu khiến về chủ đề gia đình hoặc trường học:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Những đám may ngũ sắc” (SGK TV3, Chân trời sáng tạo– Trang 58) Từ đầu cho đến …. Nhìn hàng giờ không chán.
Câu 10 (8,0 điểm).Em hãy viết một đoạn văn ngắn về một việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được cảnh vật được miêu tả trong bài đọc. - Nhận biết được những hình ảnh được sử dụng để miêu tả sự thay đổi của thiên nhiên khi mùa đông đến. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được chi tiết thể hiện sự đối lập giữa sức mạnh của mùa đông và sức mạnh của hàng cau làng Dạ. - Nhận biết được phong cách viết bài của tác giả. - Nhận biết được thông điệp chính của bài đọc. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh hàng cau trong bài đọc. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Nêu được sự vật so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Đặt được câu cảm và câu khiến. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nói về việc làm góp phần bảo vệ môi trường (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu việc làm và hoạt động mà em đã làm để bảo vệ môi trường. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nói về việc làm bảo vệ môi trường. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |