Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 9 đến chủ điểm 15, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc  đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)

Cuộc chạy đua trong rừng

      Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch...

Ngựa cha thấy thế, bảo:

      - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

      Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:

      - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!

Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngắm nghĩa các đối thủ. Bác quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa con ung dung bước vào vạch xuất phát.

      Tiếng hô “Bắt đầu!” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, ngựa con đỏ hoe con mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.

      Ngựa con đã rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.

(Theo Xuân Hoàng)

Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao ngựa con tin chắc mình sẽ thắng trong cuộc thi chạy?

A. Vì ngựa con có bộ lông đẹp và bờm dài.

B. Vì ngựa con đã luyện tập rất chăm chỉ.

C. Vì ngựa con có bộ móng chắc chắn.

D. Vì ngựa con là con vật nhanh nhất trong rừng.

Câu 2 (0,5 điểm). Ngựa cha đã khuyên ngựa con điều gì trước cuộc thi?

A. Đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

B. Mặc bộ đồ đẹp nhất để tham gia cuộc thi.

C. Chạy thật nhanh để giành chiến thắng.

D. Cẩn thận và không được chủ quan.

Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao ngựa con không nghe lời khuyên của cha?

A. Vì ngựa con quá tự tin vào khả năng của mình.

B. Vì ngựa con không tin vào kinh nghiệm của cha.

C. Vì ngựa con muốn gây ấn tượng với các bạn.

D. Vì ngựa con không có thời gian để đến bác thợ rèn.

Câu 4 (0,5 điểm). Điều gì đã xảy ra với ngựa con trong cuộc thi?

A. Ngựa con chạy nhanh nhất và giành chiến thắng.

B. Ngựa con bị vướng vào một cái bẫy.

C. Một cái móng của ngựa con bị lung lay và rời ra.

D. Ngựa con bị đau chân và không thể chạy được.

Câu 5 (0,5 điểm). Ngựa con đã rút ra được bài học gì sau cuộc thi?

...........................................

Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với từ “khỏe khoắn” 

a. Từ có nghĩa giống với từ khỏe khoắn là: ................................................................

b. Từ có nghĩa trái ngược với từ khỏe khoắn là: ...........................................................

Câu 8 (2,0 điểm). Chọn dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)

...........................................

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Tiếng đàn” (SGK TV3, Chân trời sáng tạo– Trang 36) Từ đầu cho đến …. Làn mi rậm cọng dài khẽ rung động.

Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

Bài làm

............................................................................................................................           ............................................................................................................................ 

.......................................................................................................................... 

.......................................................................................................................... 

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2

0

0

3,5,6

7

0

4

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1

0

0

1

2

0

0.5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được lí do con ngựa tin chắc mình sẽ thắng cuộc thi.

- Nhận biết được lời khuyên của người cha dành cho ngựa con.

 

2

 

C1, 2

Thông hiểu

- Nhận biết được lí do ngựa con không nghe lời khuyên của người cha.

- Nhận biết được bài học ngựa con đã rút ra sau cuộc thi.

- Nhận biết được bài học sau khi hiểu ý nghĩa câu chuyện.

 

3

 

C3, 5, 6

Vận dụng

- Nhận biết được sự việc đã xảy ra với ngựa con trong cuộc thi.

 

1

 

C4

CÂU 7 – CÂU 8

2

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “khỏe khoắn”

1

C7

 

Kết nối

- Đặt được dấu câu phù hợp với đoạn văn.

1

C8

 

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 9 – CÂU 10

2

   

3. Luyện viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết.

1

C9

 

- Nắm được bố cục của đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn).

- Giới thiệu nhận vật, nêu các hành động, tính cách khiến em thích/không thích nhân vật.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. 

1

C10

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 3 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay