Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2

Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm học 2023 giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập cho học sinh để chuẩn bị kiến thức tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi với dạng câu hỏi quen thuộc, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Dưới đây là đề thi thử mới, mời thầy cô và các em tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2
Đề thi thử sinh học tốt nghiệp THPTQG 2023 đề tham khảo số 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

----------------------------------------

ĐỀ THI THỬ

(Đề thi có 10 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

-------------------------------------------------------------------

Mã đề thi 002

 

Họ, tên thí sinh:………………………………………….

Số báo danh:…………………………………………….

Câu 81: Cơ quan tương đồng là

  1. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
  2. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
  3. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
  4. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tươnu tự nhau cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 82: Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai

  1. Hai cặp tính trạng. B. Một cặp tính trạng.
  2. Một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. Nhiều cặp trạng.

Câu 83: Tiến hoá nhỏ là

  1. Là quá trình biến đổi vốn gen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
  2. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu hình và kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
  3. Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
  4. Là quá trình biến đổi thành phần hình và vốn gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

Câu 84: Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

  1. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB.
  2. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb.

Câu 85: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?

  1. (A + X)/(T+G) = 1. B. %(A + X) = %(T+G).
  2. A+T=G+X. D. AG=T+X.

Câu 86: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F. tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật

  1. Tương tác bổ sung. B. Phân li độc lập.
  2. Phân li. D. Trội lặn không hoàn toàn.

Câu 87: Môi trường là

  1. Khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  2. Phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  3. Khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.
  4. Khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Câu 88: Tiêu hóa là quá trình

  1. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
  2. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
  3. Làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
  4. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.

Câu 89: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A,T,G, X và A,,T,G,,X,. Biểu

thức nào sau đây là đúng:

  1. A1 + T1 + G1 +X₂ =N₁. B. A1 +T2+G1+X2 = N₁.
  2. C. A1 + A₂+X1 +G₂ =N₁. A1 +A2 +G1 +G2 =N₁.

Câu 90: Kiểu hình được tạo thành là

  1. Do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
  2. Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
  3. Do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.
  4. Kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ.

Câu 91: Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:

  1. Hai NST đơn dính nhau qua tâm động.
  2. Hai crômatit dính nhau qua tâm động.
  3. Hai NST tương đồng.
  4. Hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.

Câu 92: Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?

  1. Tế bào vỏ rễ. B. Tế bào biểu bì.
  2. Tế bào mạch gỗ ở rễ. D. Tế bào nội bì.

Câu 93: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

  1. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  2. Tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.
  3. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.
  4. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Câu 94: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

  1. 3n B. 2n                             C. (1:2:1)n                          D. (1:1)n

Câu 95: Vốn gen là

  1. Tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
  2. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
  3. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
  4. Tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Câu 96: Hiệu suất sinh thái là

  1. Tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
  2. Tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
  3. Tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
  4. Tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:

  1. 0,67. B. 0,60.                                  C. 1,50.                                    D. 0,50.

Câu 98: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F: gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho Fz gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là

  1. 1/2 B. 3/4             C. 2/3                                     D. 1/3

Câu 99: Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là

  1. Sự phân hoá khả năng ngụy trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  2. Sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  3. Sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  4. Sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 100: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ

  1. 20 – 30°C được gọi là giới hạn sinh thái
  2. 20 - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi
  3. 0- 40°C được gọi là giới hạn sinh thái
  4. 0- 40°C được gọi là khoảng chống chịu
  5. 0°C gọi là giỏi hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên.
  6. 1,2,3. B. 2,3,5. C. 1,4,5.                                 D. 3,4,5.

Câu 101: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

  1. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
  2. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn

  1. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  2. II, III, IV. B. I, II, III.    C. I, III, IV.                            D. I, II, IV.

Câu 102: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là

  1. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.
  2. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.
  3. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất, giao thông vận tải.
  4. Trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.

Câu 103: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:

  1. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
  2. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

  1. Không cần tiêu tốn năng lượng.

Số đặc điểm đúng là

A 2.                                         B. 1.                                        C. 4.                                        D. 3.

Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

  1. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
  2. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.

III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.

  1. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định. Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của huyết tương.
  2. 3. B. 4. C. 1.                                        D. 2.

Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

  1. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
  2. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở Fz giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

  1. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.
  2. 4. B. 3. C. 1.                                        D. 2.

Câu 106: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?

  1. Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
  2. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.

III. Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.

  1. Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật.
  2. 4. B. 2. C. 3.                                        D. 1

Câu 107: Các phát biểu sau đây về thể đa bội:

  1. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
  2. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.

III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

  1. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 1 B. 2 C. 3                                         D. 4.

Câu 108: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:

  1. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
  2. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.

III. Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.

  1. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

  1. 4. B. 2. C. 3                                         D. 1.

Câu 109: Cho các phát biểu sau:

I.Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.

  1. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.

III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.

  1. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.

Số phát biểu đúng là

  1. 1. B. 2. C. 3.                                        D. 4

Câu 110: Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:

I.Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.

  1. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa

III. Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.

  1. Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.

Có bao nhiêu quan niệm đúng?

  1. 3. B. 4. C. 2.                                        D. 1.

Câu 111: Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

 
  

Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ

    
  
   
 
  1. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
  2. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.

  1. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.

Số kết luận đúng là:

  1. 2. B. 4. C. 3.                                        D. 1.

Câu 112: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ở ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rồi loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

  1. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội.
  2. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
  3. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
  4. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

Câu 113: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:

1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.                         1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.

599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.                     602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.

Cho các phát biểu sau:

  1. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
  2. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.

III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.

  1. Cây khác đem lại có kiểu gen Aa(bd/bd)
  2. 5. B. 2. C. 3.                                        D. 4.

Câu 114: Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, I quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.

Cho các phát biểu sau:

  1. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
  2. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq

III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là 2

  1. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là 2
  2. 1. B. 2. C. 3.                                        D. 4.

Câu 115: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:

  1. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
  2. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.

III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.

  1. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.
  2. 1. B. 2.                                      C. 3.                                        D. 4.

Câu 116: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:

  1. Trội lặn không hoàn toàn.

III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.

  1. Quy luật phân li của Menđen.
  2. Quy luật hoán vị gen.
  3. 1.                         B. 2.                                        C. 3.                                                    D. 4.

Câu 117: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai : AaBb(DE/de) x AaBb(De/de)

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n+1) với kiểu gen khác nhau?

  1. 36 B. 48 C. 84                                       D. 24

Câu 118: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. F. có tối đa 10 loại kiểu gen.
  2. Ở F., loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở Fi, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.

  1. F. có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
  2. 2. B. 3. C. 4.                                        D. 1.

Câu 119: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.

Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh.

  1. 1/36 B. 1/32                                   C. 1/16                                   D. 1/8

Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
  2. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

  1. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.

A. 1.                                        B. 2.                                        C. 3.                                        D. 4.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề Sinh học thi thử tốt nghiệp THPTQG năm 2023 các trường chất lượng - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay