Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối CĐ 3 P2: Nhà nước Việt Nam từ năm 1945 đến nay; P3 Một số bản hiến pháp ...
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Lịch sử 10 kết nối tri thức CĐ 3 P2: Nhà nước Việt Nam từ năm 1945 đến nay; P3 Một số bản hiến pháp .... Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
















Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY!
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
VIỆT NAM TRONG LỊCH SỬ
CHUYÊN ĐỀ 3
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
I
Nhà nước Việt Nam từ năm 1945 đến nay
II
Một số bản hiến pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay
III
02
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
1. Tìm hiểu về Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945 – 1976)
Đọc thông tin mục II.1.a, b kết hợp khai thác Hình 9 tr.51 và trả lời câu hỏi:
- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời trong bối cảnh nào?
- Sự ra đời đó có ý nghĩa gì?
a) Bối cảnh ra đời
Thế giới
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một số nước thuộc địa đã giành lại độc lập.
Trong nước
Tháng 8 - 1945, quân đội Nhật Bản ở Đông Dương hoang mang, tuyệt vọng, chính quyền thân Nhật rệu rã.
Cách mạng tháng Tám do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đã thành công, chính quyền cách mạng được thành lập.
Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
b) Ý nghĩa lịch sử
Là một trong những thành quả quan trọng của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Là bước ngoặt của lịch sử dân tộc, chấm dứt chế độ quân chủ, mở ra chế độ mới - chế độ dân chủ tiến bộ ở Việt Nam.
Em hãy nêu đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Khai thác Tư liệu 7, 8 tr.52 và trả lời câu hỏi
c) Đặc điểm và tính chất
Đây là đoạn tư liệu được trích từ Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1946.
Đây là đoạn tư liệu được trích trong Hồ Chí Minh toàn tập, Tập 4
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ trương xây dựng Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của dân, do dân và vì dân
- Đặc điểm: Là nhà nước theo chế độ dân chủ cộng hoà, trong đó quyền quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước thuộc về nhân dân thông qua Quốc hội - cơ quan do toàn dân bầu ra.
- Tính chất: là nhà nước dân chủ kiểu mới, do nhân dân bầu ra, đại diện cho ý chí và quyền lợi của nhân dân. Mọi chính sách và hoạt động của nhà nước đều hướng tới mục tiêu vì nhân dân.
Tại sao lại gọi là nhà nước kiểu mới?
Nhà nước Dân chủ Cộng hòa khác với nhà nước quân chủ trước đây ở những điểm nào?
d) Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Tìm hiểu vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945 – 1946.
Nhóm 1, 2
Tìm hiểu vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1946 – 1954.
Nhóm 3, 4
Vai trò của Nhà nước trong việc tổ chức kháng chiến, thực hiện nhiều chính sách chăm lo cho đời sống nhân dân.
Tìm hiểu vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1954 – 1976.
Nhóm 5, 6
Đây là giai đoạn lịch sử cả nước phải tiến hành đồng thời nhiệm vụ chiến lược : xây dựng CNXH ở miền Bắc, kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở miền Nam.
VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA QUA CÁC GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ
Giai đoạn | Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm | Phát triển kinh tế - xã hội |
1945 - 1946 |
Thực hiện các biện pháp ngoại giao mềm dẻo, linh hoạt nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Thực thi các biện pháp cấp bách để giải quyết nạn đói, tình trạng mù chữ và khó khăn về tài chính.
- Chia ruộng đất cho nông dân.
Giai đoạn | Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm | Phát triển kinh tế - xã hội |
1946 - 1954 |
Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
- Phát triển kinh tế kháng chiến và công nghiệp quốc phòng.
- Phát triển giáo dục, y tế.
- Thực hiện cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nông dân.
Giai đoạn | Tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm | Phát triển kinh tế - xã hội |
1954 - 1976 |
Tổ chức cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi.
- Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Hợp tác hóa nông nghiệp, phát triển công, thương nghiệp quốc doanh.
- Phát triển nền giáo dục và y tế toàn dân.
2. Tìm hiểu về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1976 đến nay
Đọc thông tin mục II.2.a,b tr.53, 54 và trả lời câu hỏi:
- Phân tích bối cảnh ra đời Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu ý nghĩa của sự ra đời Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chú ý về tình hình đất nước ta sau thống nhất năm 1975 đặt ra những bất cập, thách thức mới cần giải quyết – đất nước giải phóng chưa có một chỉnh thể thống nhất.
a) Bối cảnh ra đời
- Sau 1975, đất nước hoàn toàn giải phóng. Tuy nhiên, ở hai miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Yêu cầu phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Tại kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI đã quyết định đổi tên nước thành Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhóm 1: Lĩnh vực nông nghiệp.
Nhóm 3, 4: Lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
Nhóm 5, 6: Lĩnh vực hội nhập quốc tế.
Tìm hiểu vai trò của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam trong các lĩnh vực sau :
Nhóm 1, 2:
Một số chính sách của nhà nước về nông nghiệp, một số thành tựu nổi bật của việt nam về xuất khẩu lúa gạo.
Trong lĩnh vực nông nghiệp:
Thực hiện chính sách giao khoán đất nông nghiệp
Khuyến khích nông dân ứng dụng các tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào sản xuất,...
Việt Nam giải quyết được nhu cầu lương thực trong nước và trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
Nhóm 3, 4:
- Bộ luật quan trọng đã được ban hành như: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987), Luật Doanh nghiệp tự nhân (1990), Luật Công ti (1990),...
Khai thác Hình 14 (tr. 55, SGK) để thấy được đây là một trong nhiều hình ảnh tiêu biểu cho sự phát triển của đất nước hiện nay.
Chính sách cho phép phát triển kinh tế tư nhân
Trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ:
Kêu gọi và khuyến khích đầu tư nước ngoài
Góp phần quan trọng vào sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế quốc dân.
Nhóm 5, 6:
- Tìm hiểu về những thành tựu tiêu biểu trong hội nhập quốc tế của đất nước từ khi thực hiện công cuộc đổi mới
- Khai thác sơ đồ Hình 15, Hình 16, 17 tr.55 để làm nổi bật những thành tựu của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế
Trong hội nhập quốc tế:
- Thực hiện đường lối đối ngoại rộng mở
- Đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực và đạt được nhiều thành tựu nổi bật
03
MỘT SỐ BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM TỪ NĂM 1946 ĐẾN NAY
1. Tìm hiểu về một số điểm chung của các bản hiến pháp Việt Nam từ năm 1946 đến nay
Hiến pháp là luật cơ bản cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lí cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với hiến pháp. Mọi hành vi vi vi phạm hiến pháp đều bị xử lí.
Hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam từ năm 1946 đến nay, gồm nhiều văn bản, thuộc thẩm quyền ban hành của nhiều cơ quan :
- Hiến pháp (do Quốc hội thông qua, Chủ tịch nước kí Lệnh công bố).
- Luật (do Quốc hội thông qua, Chủ tịch nước kí Lệnh công bố) và Pháp lệnh (do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành).
- Nghị định (do Chính phủ ban hành) và Quyết định (của Thủ tướng Chính phủ).
- Thông tư (do Bộ trưởng ban hành).
- Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp và Quyết định của ý ban Nhân dân các cấp.
Giới thiệu kiến thức
- Nghị định (do Chính phủ ban hành) và Quyết định (của Thủ tướng Chính phủ).
- Thông tư (do Bộ trưởng ban hành).
- Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp và Quyết định của ý ban Nhân dân các cấp.
Giới thiệu kiến thức
Gợi mở
Từ năm 1946 đến nay, Nhà nước Việt Nam đã ban hành 5 bản Hiến pháp, gồm:
- Hiến pháp năm 1946
- Hiến pháp năm 1959
- Hiến pháp năm 1980
- Hiến pháp năm 1992
- Hiến pháp năm 2013.
- Những điểm chung về bối cảnh ra đời của các bản hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa.
- Hãy nêu và phân tích một số điểm chính của các bản hiến pháp Việt Nam.
Khai thác tư liệu Hình 18 và cho biết:
Về bối cảnh ra đời: các bản Hiến pháp của nước ta đều được ban hành khi Nhà nước mới được thành lập hoặc có những thay đổi quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá.
Ví dụ
Hiến pháp năm 1946 được ban hành khi nước ta vừa giành được nền độc lập, lật đổ chế độ thực dân, phong kiến
Cần có một văn bản pháp luật có giá trị cao để ghi nhận, quy định những chủ trương, chính sách lớn của Nhà nước và các vấn đề quan trọng khác.
Hiến pháp năm 1992
Ra đời khi Việt Nam vừa trải qua thời kì khủng hoảng và bắt đầu công cuộc đổi mới đất nước.
Hiến pháp năm 2013
Ban hành để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới
Cần có những chính sách quan trọng để đất nước phát triển trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế.
Về một số điểm chính:
Các bản hiến pháp đều là đạo luật gốc, là cơ sở, nền tảng pháp lí cho toàn bộ hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
Là văn bản pháp luật cao nhất, quy định những vấn để quan trọng của đất nước
Các văn bản pháp luật khác chỉ quy định cụ thể hơn, nhưng không được trái với những nguyên tắc và quy định của Hiến pháp.
Về một số điểm chính:
Hiến pháp quy định các vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước như:
- chế độ chính trị
- tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước....
- ...
2. Tìm hiểu Hiến pháp năm 1946 – bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam
Lời nói đầu:
- Ghi nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám trong việc “giành lại chủ quyền cho đất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền dân chủ cộng hoà”
- Đồng thời xác định mục tiêu phấn đấu tiếp theo “bảo đảm lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ".
Chương I (từ Điều 1 đến Điều 3)
Quy định về chính thể, theo đó Việt Nam là một nước dân chủ cộng hoà, thống nhất, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô đặt ở Hà Nội.
Chương II (từ Điều 4 đến Điều 21)
- Quy định về quyền và nghĩa vụ công dân, ghi nhận quyền bình đẳng giữa nam và nữ
- Bình đẳng trước pháp luật
- Quyền được tham gia chính quyền và công việc kiến quốc tuỳ theo tài đức
- Quyền tự do ngôn luận, hội họp, cư trú, đi lại, tín ngưỡng
- Quyển bầu cử, bãi miễn, phúc quyết
- Quyền đảm bảo thân thể, nhà ở, thư tín,...
- Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, tuân theo hiến pháp và pháp luật.
Chương III đến Chương VI
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 10 kết nối tri thức