Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 chân trời Bài 4: Thế năng hấp dẫn. Thế hấp dẫn
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 4: Thế năng hấp dẫn. Thế hấp dẫn. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
















Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC MÔN VẬT LÍ!
KHỞI ĐỘNG
Theo thống kê của Liên minh các nhà khoa học (UCS), đến tháng 1/2021, có khoảng 6 542 vệ tinh đang quay xung quanh Trái Đất, trong đó có khoảng 3 372 vệ tinh đang hoạt động.
Với điều kiện nào khi phóng vệ tinh để nó có thể bay xung quanh Trái Đất?
BÀI 4:
THẾ NĂNG HẤP DẪN. THẾ HẤP DẪN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế năng hấp dẫn của một vật trong trường hấp dẫn
Thế hấp dẫn tại một điểm trong trường hấp dẫn
Chuyển động trong trường hấp dẫn của Trái Đất
1
2
3
01
1. Thế năng trọng trường
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
Em hãy nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường đã học ở lớp 10.
Để nâng một vật lên độ cao h, cần tác dụng một lực F cân bằng với trọng lực P thì công mà ta cần thực hiện được xác định như thế nào?
Gợi ý:
Độ biến thiên thế năng trọng trường của vật luôn bằng về độ lớn nhưng ngược dấu với công của trọng lực trong quá trình dịch chuyển của vật.
2. Thế năng hấp dẫn
Thảo luận 1 (SGK - tr.20)
Công của lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật khi vật này chuyển động từ vị trí A đến vị trí B như trong Hình 4.1 phụ thuộc vào những đại lượng nào và có phụ thuộc vào hình dáng của quỹ đạo hay không?
Chỉ phụ thuộc vào vị trí A và B.
Không phụ thuộc vào hình dạng
của quỹ đạo.
GHI NHỚ
Dấu trừ trong công thức thể hiện tương tác hút của trường hấp dẫn.
Luyện tập (SGK - tr.23)
Bài giải
Với M và m lần lượt là khối lượng của Trái Đất và thiên thạch đang xét.
02
1. Khái niệm thế hấp dẫn
Thảo luận 2 (SGK - tr.21)
Dựa vào công thức (4.2), xác định công của lực hấp dẫn của Trái Đất khi dịch chuyển một vật có khối lượng m từ vô cực về một vị trí cách tâm Trái Đất một đoạn r.
Bài giải
Thảo luận 3 (SGK - tr.22)
(4.4)
Bài giải
Do đó,
Sự phụ thuộc của thế hấp dẫn trong trường hấp dẫn của chất điểm có khối lượng M sinh ra có dạng như đồ thị:
►Hình 4.2. Đồ thị của thế hấp dẫn - khoảng cách của một chất điểm có khối lượng M
GHI NHỚ
Thế hấp dẫn tại một điểm trong trường hấp dẫn là đại lượng đặc trưng cho trường hấp dẫn tại điểm đó về thế năng hấp dẫn và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị khối lượng từ vô cực về điểm đó.
Trong hệ SI, thế hấp dẫn có đơn vị là J/kg.
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Xác định giá trị thế hấp dẫn tại bề mặt Trái Đất và Mặt Trăng, biết khối lượng và bán kính trung bình của Trái Đất và Mặt Trăng lần lượt là: MTĐ = 5,97.1024 kg, RTĐ = 6371 km, MMT = 7,35.1022 kg, RMT = 1737 km.
Bài giải
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận 4 (SGK - tr.22)
Dựa vào kết quả của Ví dụ 1, giải thích tại sao khi đưa một vật thể lên cao từ bề mặt Trái Đất, ta cần phải sử dụng lượng năng lượng lớn hơn so với từ bề mặt Mặt Trăng.
Do thế hấp dẫn ở bề mặt của Trái Đất có độ lớn lớn hơn khoảng 22 lần so với thế hấp dẫn tại bề mặt của Mặt Trăng.
Ví dụ 2:
Hỏa tinh được xem gần đúng là một quả cầu đồng nhất, có bán kính R0 = 3,38.106 m. Sự phụ thuộc của thế hấp dẫn vào khoảng cách đến tâm của Hỏa tinh được mô tả trong hình 4.3 khi r > R0.
▲Hình 4.3. Đồ thị của thế hấp dẫn - khoảng cách trong trường hấp dẫn của Hỏa tinh
a) Dựa vào đồ thị, hãy xác định độ lớn cường độ trường hấp dẫn tại bề mặt của Hỏa tinh.
b) Giả sử một tàu vũ trị được phóng từ bề mặt của Hỏa tinh. Dựa vào đồ thị xác định tốc độ phóng tối thiểu để tàu có thể bay đến vị trí cách tâm Hỏa tinh 5.106 m. Bỏ qua sức cản của không khí.
▲Hình 4.3. Đồ thị của thế hấp dẫn - khoảng cách trong trường hấp dẫn của Hỏa tinh
Bài giải
a) Ta có:
với m là khối lượng của tàu vũ trụ. Kết hợp với công thức (4.2) ta có:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận 5 (SGK - tr.23)
Thiết lập công thức và tính thế hấp dẫn của Hỏa tinh (trong Ví dụ 2) ứng với vị trí có r = 4.106 m.
Bài giải
Từ đồ thị ta có:
Luyện tập (SGK - tr.24)
Đồ thị trong Hình 4.4 mô tả sự phụ thuộc của thế hấp dẫn vào khoảng cách đến tâm Trái Đất.
- Dựa vào đồ thị, xác định thế năng hấp dẫn của một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 8,2.102 kg đang bay ở quỹ đạo quanh Trái Đất, cách tâm Trái Đất 107 m.
- Xác định động năng của vệ tinh này, từ đó suy ra tốc độ của nó.
- Xác định công cần thiết để đưa vệ tinh từ quỹ đạo đang xét lên quỹ đạo cách tâm Trái Đất 2.107 m.
Bài giải
a) Từ đồ thị, ta có thế hấp dẫn của vệ tinh nhân tạo cách tâm Trái Đất 107 m là -4.107 J/kg. Do đó, thế năng hấp dẫn của vệ tinh nhân tạo cách tâm Trái Đất 107 m là:
Tốc độ của vệ tinh là:
c) Công cần thiết để đưa vệ tinh từ quỹ đạo đang xét lên quỹ đạo cách tâm Trái Đất 2.107 m là:
03
CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HẤP DẪN CỦA TRÁI ĐẤT
1. Chuyển động của vệ tinh gần bề mặt Trái Đất
a)
b)
▲Hình 4.5. Chuyển động của một vật trong trường hấp dẫn của Trái Đất khi được ném với tốc độ ban đầu: a) nhỏ; b) đủ lớn
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận 6 (SGK - tr.25)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xây dựng công thức (4.5).
Gợi ý
Suy ra:
Thảo luận 7 (SGK - tr.25)
Xác định tốc độ quay quanh Trái Đất của vệ tinh Vinasat-1 ở độ cao 35 786 km so với bề mặt Trái Đất.
Bài giải
GHI NHỚ
Xác định tốc độ vũ trụ cấp I đối với Hỏa tinh, biết khối lượng và bán kính trung bình của Hỏa tinh lần lượt là 6,42.1023 kg và 3,38.106 m.
Luyện tập (SGK - tr.25)
Bài giải
2. Vệ tinh địa tĩnh
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
Hãy nêu các đặc điểm của vệ tinh địa tĩnh.
Vệ tinh địa tĩnh được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Đứng yên so với một người quan sát trên mặt đất.
Chuyển động cùng chiều với chiều quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.
Có cùng chu kì quay với chu kì tự quay xung quanh trục của Trái Đất.
Các đặc điểm của vệ tinh địa tĩnh:
Các đặc điểm của vệ tinh địa tĩnh:
Có quỹ đạo tròn nằm trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất.
Ở độ cao vào khoảng h = 36000 km so với mặt đất.
Vệ tinh địa tĩnh được sử dụng nhiều trong lĩnh vực
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây