Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 bộ sách mới Chân trời sáng tạo. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Vật lí 11 chân trời này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: SÓNG NGANG. SÓNG DỌC. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA SÓNG CƠ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

  1. Rắn và lỏng.
  2. Lỏng và khí.
  3. Rắn, lỏng và khí.
  4. Khí và rắn.

Câu 2. Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền:

  1. trong môi trường đàn hồi
  2. trong môi trường không gian
  3. dao động trong không gian.
  4. dao động trong chân không.

Câu 3. Biên độ sóng là gì?

  1. là độ lệch nhỏ nhất của phần tử sóng.
  2. là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
  3. là độ lệch của phần tử sóng so với vị trí cân bằng.
  4. Đáp án khác

Câu 4. Sóng có biên độ dao động càng lớn thì phần tử sóng dao động càng:

  1. vừa mạnh vừa yếu
  2. không đổi
  3. yếu
  4. mạnh

Câu 5. Chu kì được kí hiệu là:

  1. t
  2. T
  3. A
  4. s

Câu 6. Tốc độ truyền sóng là:

  1. tốc độ lan truyền dao động trong không gian
  2. vận tốc truyền dao động
  3. sự nhanh hay chậm của chuyển động
  4. cả 3 đáp án đều sai

Câu 7. Mối liên hệ của các đại lượng , T và v là:

  1. =
  2. = vT
  3. =
  4. =

Câu 8. Bước sóng được kí hiệu là:

  1. y
  2. v
  3. u

Câu 9. Sự lệch pha của các phần tử dao động trên phương truyền sóng tạo nên:

  1. hình ảnh của sóng
  2. bước sóng
  3. tốc độ truyền âm
  4. đáp án khác

Câu 10. Bước sóng  là:

  1. độ cao của bước sóng
  2. quãng đường khi bước sóng dừng lại
  3. quãng đường sóng truyền được trong 1 phút
  4. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

C

A

D

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

 

Câu 2. Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là

  1. 6 cm.     
  2. 8 cm.     
  3. 11 cm.    
  4. 23 cm.

Câu 3. Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là

  1. 2 cm.     
  2. 3 cm.     
  3. 4 cm.     
  4. 5 cm.

Câu 4. Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, và ba điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B và A3B = 3 cm. Bước sóng là

  1. 7 cm.     
  2. 8 cm,.    
  3. 9 cm.     
  4. 10 cm.

Câu 5. Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ =  sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Li độ P, Q luôn trái dấu.
  2. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
  3. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
  4. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng).

Câu 6. Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là

  1. 30,8 m/s.         
  2. 34,7 m/s.
  3. 31,5 m/s.         
  4. 40,2 m/s.

Câu 7. Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường

  1. 3 cm.     
  2. 5 cm.     
  3. 9 cm.     
  4. 13 cm.

Câu 8. Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

  1. 20 cm.             
  2. 30 cm.
  3. 40 cm.             
  4. 50 cm.

Câu 9. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là

  1. 10 m/s.           
  2. 15 m/s.
  3. 20 m/s.            
  4. 22 m/s.

Câu 10. Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

  1. âm và đang đi xuống.
  2. âm và đang đi lên.
  3. dương và đang đi xuống.
  4. dương và đang đi lên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

C

B

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Hình vẽ bên biểu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào?

 

Câu 2 (6 điểm). Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Điểm Q thuộc sườn trước nên đi lên

Điểm P thuộc sườn sau nên đi xuống.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 

 

Bước sóng: λ = vT = 100.0,2 = 20 cm.

Vì 42 cm ≤ MN ≤  60 cm

nên 2,2λ ≤  MN ≤  3λ.

Từ hình vẽ suy ra: MN = 2λ + 0,25λ = 45 cm.

3 điểm

 

 

3 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA= acosωt. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là?

Câu 2 (6 điểm). Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm khác dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Dao động tại M trễ pha hơn dao động tại A là .

Vậy phương trình dao động tại M là:

uM = acos(ωt − ).

2 điểm

 

 

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Hai điểm M, N dao động cùng pha nên:

MN = λ; 2λ; 3λ...

Nhưng giữa chúng chỉ có 2 điểm dao động ngược pha với M nên ta có:

MN = 2λ = 2. = 2. = 8(cm)

3 điểm

 

 

3 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hình vẽ bên biểu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?

 

  1. Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
  2. Cả hai chuyển động sang trái.
  3. P đi xuống còn Q đi lên.
  4. P đi lên còn Q đi xuống.

Câu 2. Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

  1. λ =
  2. λ =
  3. λ =
  4. λ =

Câu 3. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là

  1. 2,8 s.
  2. 2,7 s.
  3. 2,45 s.
  4. 3 s

Câu 4. Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = A cos (0,02x – 2t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là

  1. 50 cm.
  2. 100 cm.
  3. 200 cm.
  4. 5 cm.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB. Tỉ số của cường độ âm của chúng là bao nhiêu?

Câu 2 (3 điểm). Một dây đàn phát ra âm cơ bản có tần số f1 = 420 Hz. Một người chỉ nghe được âm cao nhất có tần số là 18000 Hz, tìm tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để người đó nghe được.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:

 

 

Vậy tỉ số cường độ âm của hai âm đó là 100 lần.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Gọi fn là âm mà người đó nghe được, ta có: fn = n. f1 = 420n

Theo bài

fn < 18000 ⇔ 420n < 18000 ⇒ n < 42,8 (1)

Từ đó giá trị lớn nhất của âm mà người đó nghe được ứng với giá trị nguyên lớn nhất thỏa mãn (1) là n = 42

Vậy tần số âm lớn nhất mà người đó nghe được là 420.42 = 17640 (Hz).

3 điểm

 

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là

  1. 10 m/s.           
  2. 15 m/s.
  3. 20 m/s.            
  4. 22 m/s.

Câu 2. Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

  1. âm và đang đi xuống.
  2. âm và đang đi lên.
  3. dương và đang đi xuống.
  4. dương và đang đi lên.

Câu 3. Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

  1. dương và đang đi lên.
  2. dương và đang đi xuống.
  3. âm và đang đi xuống.
  4. âm và đang đi lên.

Câu 4. Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình 

u = 4cos(4πt − )(cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền sóng đó là

  1. 3 m.       
  2. 6 m.       
  3. 9 m.       
  4. 12 m.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Biết cường độ âm chuẩn là 1012W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-5 W/ m2. thì mức cường độ âm tại điếm đó là?

Câu 2 (3 điểm). Biết cường độ âm chuẩn là 1012 W/m2.. Khi cường độ âm tại một điểm là 10-4 W/ m2. thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

L = lg.I/I0 = 7B

 

3 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

 

 

3 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Đề kiểm tra vật lí 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra 15 phút bộ vật lí 11 chân trời sáng tạo, bộ đề trắc nghiệm tự luận vật lí 11 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay