Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Giáo án Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Vật lí 11 chân trời sáng tạo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI MÔ TẢ DAO ĐỘNG

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG

BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
  • Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
  • Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hòa.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô tả dao động điều hoà.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Vật lí 11
  • Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày như đàn ghi ta rung động, dao động của quả lắc đồng hồ, dao động của cánh chim ruồi... thảo luận về khái niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về những đặc điểm chung của dao động cơ
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video/ hình ành về một số vật dao động trong thực tế

+ Dây đàn ghita rung động (link video)

+ Xích đu đung đưa

+ Dao động của quả lắc đồng hồ

+ Dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi hút mật

- GV đặt câu hỏi: Dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(các vật đều chuyển động quanh một vị trí đặc biệt)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả dao động

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm dao động tự do

  1. Mục tiêu:

- HS làm thí nghiệm, quan sát để tìm ra những đặc điểm chung của dao động

  1. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
  2. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Khái niệm dao động

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

- GV cho HS làm việc nhóm, thực hiện các yêu cầu trong phần Thảo luận 1 (SGK – tr5).

à GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn, động viên các nhóm

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV cho HS rút ra kết luận: Thế nào là dao động cơ học?

- GV yêu cầu HS quan sát video (link video)

- GV nêu: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau được gọi là dao động tuần hoàn.

- GV đưa ví dụ về dao động tuần hoàn (dao động của quả lắc đồng hồ).

- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời phần Thảo luận 2, 3 (SGK – tr6).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm.

- HS lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và

chuyển sang nội dung mới.

* Dao động tự do

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS xét các hệ như Hình 1.2a và Hình 1.2b.

- GV yêu cầu HS xác định lực tác dụng lên con lắc lò xo và con lắc đơn.

- GV nêu: Lực đàn hồi tác dụng lên vật trong con lắc lò xo và trọng lực tác dụng lên vật trong con lắc đơn gọi là nội lực của hệ.

- GV kết luận khái niệm của dao động tự do:  Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng).

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK – tr8.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về những đặc điểm của dao động cơ

- HS lắng nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. KHÁI NIỆM DAO ĐỘNG TỰ DO 

1. Khái niệm dao động

* Thảo luận 1 (SGK – tr5)

a) Thí nghiệm dao động của con lắc đơn, con lắc lò xo

b) Mô tả chuyển động: dao động xung quanh một vị trí xác định.

- Điểm giống nhau:

+ Chuyển động có tính lặp lại

+ Chuyển động có giới hạn trong không gian

* Kết luận

Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng.

* Thảo luận 2 (SGK – tr6)

Ví dụ: chuyển động của con lắc đơn; chuyển động lên xuống của lò xo; dao động của sóng điện từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,…

* Thảo luận 3 (SGK – tr6)

Ứng dụng: Dao động điện từ của dòng điện sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.

 

 

 

 

 

 

2. Dao dộng tự do

Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng)

Luyện tập (SGK – tr6)

Ví dụ: Chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, chuyển động đung đưa của chiếc lá, chuyển động của mặt nước gợn sóng, chuyển động của xích đu hoặc bập bênh, chuyển động của dây đàn guitar sau khi gảy,...

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về dao động điều hòa

  1. Mục tiêu:

- HS dựa vào thí nghiệm khảo sát được sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời gian.

- HS phải biểu được khái niệm dao động điều hoà; định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.

- Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa .

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh, video thí nghiệm dao động của con lắc lò xo; giới thiệu về đồ thị dao động của con lắc; Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi khám phá.
  2. Sản phẩm học tập: HS biết được các đại lượng vật lí đặc trưng của dao động điều hòa, vận dụng các đại lượng đó để mô tả dao động điều hòa.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đồ thị của dao động điều hòa

- GV giới thiệu cho HS về thí nghiệm như nội dung trong SGK

+ Dụng cụ thí nghiệm

+ Tiến hành thí nghiệm (SGK – tr7)

-         Tọa độ của vật nặng tại những thời điểm khác

nhau

-         Đồ thị tạo độ - thời gian của vật dao động trong thí nghiệm

- GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị trả lời câu hỏi phần Thảo luận 4 (SGK - tr7).

* Li độ, biên độ, chu kì dao động, tần số dao động

- GV chiếu hình ảnh cho biết vị trí của vật nặng trong hệ con lắc lò xo tại các thời điểm khác nhau

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc SGK, thảo luận cho biết thế nào là li độ, biên độ, chu kì dao động và tần số dao động

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi Thảo luận 5, Thảo luận 6 (SGK – tr8,9)

* Khái niệm dao động điều hòa

- GV lưu ý: Khi lực cản trong quá trình dao động là không đáng kể, đồ thị tạo độ - thời gian cũng chính là đồ thị li độ - thời gian

- GV giới thiệu khái niệm dao động

điều hòa

* Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc

- GV giới thiệu khái niệm pha dao động

- GV chú ý: Khi xét hai dao động cùng chu kì (cùng tần số), ta thường quan tâm đến độ lệch

pha giữa chúng

- GV yêu cầu HS quan sát đồ thị, trả lời câu hỏi Thảo luận 7 (SGK – tr10).

- GV giới thiệu khái niệm độ lệch pha, công thức tính độ lệch pha giữa hai dao động

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu về tần số góc:

+ Khái niệm, kí hiệu của tần số góc.

+ Công thức xác định tần số góc?

+ Thảo luận 8 (SGK – tr10).

* Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK – tr11 để hiểu về cách xác định các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc và độ lệch pha trong dao động điều hòa

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.9 và trả lời câu hỏi thảo luận 9 (SGK – tr11).  

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời..

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

1. Thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc tọa độ của vật dao động theo thời gian

Thảo luận 4 (SGK – tr7)

Đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động trong Hình 1.4 có dạng hình sin

 

 

 

 

 

 

 

2. Li độ, biên độ, chi kì dao động, tần số dao động

- Li độ: là tọa độ của vật mà gốc tọa độ được chọn trùng với vị trí cân bằng

- Biên độ: là độ lớn cực đại của li độ

- Chu kì dao động: là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động

- Tần số dao động: được xác định bởi số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

- Đơn vị của: chu kì dao động là giây (s), tần số dao động là héc (Hz)

Thảo luận 5 (SGK – tr8)

a) Điểm G, P có toạ độ dương; điểm E, M, R có tọa độ âm; điểm F, H, N, Q có tọa độ bằng không.

b) Điểm E, G, M, P, R có khoảng cách đến vị trí cân bằng cực đại.

c) Điểm gần nhau nhất có cùng trạng thái chuyển động: điểm G và P; điểm E và M; điểm M và R

Thảo luận 6 (SGK – tr9)

- Số dao động mà con ong thực hiện:

- Chu kì dao động của cánh ong

3. Khái niệm dao động điều hòa

Là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian.

4. Pha dao động, độ lệch pha, tần số góc

- Pha dao động là đại lượng đặc trưng cho trạng thái của vật trong quá trình dao động.

Thảo luận 7 (SGK – tr10)

Tại t = 0, vật 1 đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục toạ độ. Tại , vật 2 mới đạt được trạng thái tương tự.

- Độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì (cùng tần số) được xác định theo công thức:

- Tần số góc của dao động là đại lượng đặc trưng cho tốc độ biến thiên của pha dao động.

- Với dao động điều hoà, tần số góc có giá trị không đổi, được xác định theo công thức:

- Đơn vị: rad/s.

Thảo luận 8 (SGK – tr10)

Tần số góc khi ong đập cánh:

5. Vận dụng các đại lượng vật lí đặc trưng để mô tả dao động điều hòa

- Ví dụ 1 (SGK – tr11)

- Ví dụ 2 (SGK – tr11)

Thảo luận 9 (SGK – tr11)

Vật thứ nhất đi qua vị trí biên thì vật thứ hai đi qua vị trí cân bằng → khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật có cùng trạng thái dao động là:

Độ lệch pha giữa hai dao động là:

=> Hai dao động vuông pha với nhau.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
  2. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
  3. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Cho hai dao động điều hòa x1 và x2 quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox. Đồ thị li độ theo thời gian của hai dao động được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động là

  1. 0,5 B. C.                        D.

Câu 2: Hai dao động điều hòa cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Độ lệch pha của đao động (1) so với dao động (2) là

  1. 0,5 B. C.                 D.

Câu 3: Theo định nghĩa. Dao động điều hoà là

  1. chuyển động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
  2. chuyển động của một vật dưới tác dụng của một lực không đổi.
  3. hình chiếu của chuyển động tròn đều lên một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
  4. là dao động tuần hoàn mà li độ của vật dao động là một hàm cosin (hoặc sin) theo thời gian.

Câu 4: Đồ thị vận tốc biến thiên theo thời gian được biểu diễn theo hình vẽ bên. Pha ban đầu và chu kỳ dao động của vật lần lượt là

  1. B.
  2. D.

Câu 5: Đồ thi biễu diễn hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A như hình vẽ. Hai dao động này luôn

  1. Có li độ đối nhau
  2. Cùng qua vị trí cân bằng theo cùng một phương
  3. Có độ lệch pha là 2
  4. Có biên độ dao động tổng hợp là 2A

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - D

2 – B

3 - D

4 - A

5 - A

Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan
  2. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
  3. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về dao động điều hòa để trả lời câu hỏi GV đưa ra
  4. Tổ chức thực hiện:

 

Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn vật lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in vật lí 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo bản chuẩn, soạn ngắn gọn vật lí 11 chân trời bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án Vật lí 11 CTST dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay