Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 11 chân trời sáng tạo
Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ




































Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Thí nghiệm đơn giản về dao động, một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
Mô tả dao động điều hoà.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô tả dao động điều hoà.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK
Máy chiếu, máy tính (nếu có)
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 11
Tư liệu, tranh ảnh, video,... liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng..
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày như đàn ghi ta rung động, dao động của quả lắc đồng hồ, dao động của cánh chim ruồi... thảo luận về khía niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về những đặc điểm chung của dao động cơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video/ hình ành về một số vật dao động trong thực tế
+ dây đàn ghita rung động (link video)
+ Xích đu đung đưa
+ Dao động của quả lắc đồng hồ
+ Dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi hút mật
- GV đặt câu hỏi: Vậy dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ các vật đều chuyển động quanh một vị trí đặc biệt)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời rồi dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả dao động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm dao động tự do
a. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm, quan sát để tìm ra những đặc điểm chung của dao động
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập * Khái niệm dao động - GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: lò xo nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ - GV cho HS làm việc nhóm lần lượt theo các yêu cầu trong phần TL1 (SGK – tr5) 1. Từ một số dụng cụ đơn giản như: lò xo nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ. a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau: - Cố định một đầu của lò xo, gắn vật nặng vào đầu còn lại của lò xo như Hình 1.2a. Kéo vật nặng xuống một đoạn theo phương thẳng đứng và buông nhẹ. - Cố định một đầu của dây nhẹ không dãn, gắn vật nặng vào đầu còn lại của dây. Kéo vật nặng để dây treo lệch một góc xác định và buông nhẹ. b) Quan sát và mô tả chuyển động của các vật, nêu điểm giống nhau về chuyển động của chúng. GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và phát biểu thành kết luận, yêu cầu HS ghi vào vở - GV chiếu video về những thí nghiệm về sao động cho HS quan sát (link video) - GV thông báo với HS: Dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau được gọi là dao động tuần hoàn. - GV đưa ví dụ về dao động tuần hoàn (dao động của quả lắc đồng hồ) cho HS dễ hình dung. - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời phần hoạt động 2, 3 (SGK – tr6) TL2 (SGK – tr6) Nêu một số ví dụ về dao động tuần hoàn TL3 (SGK – tr6) Hãy nêu một ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống * Dao động tự do - Xét các hệ thực hiện dao động: con lắc lò xo gồm vật nặng được gắn vào một đầu của lò xo (Hình 1.2a), con lắc đơn gồm vật nặng được gắn vào đầu một dây không dãn (Hình 1.2b). - GV yêu cầu HS xác định các lực tác dụng lên con lắc lò xo và con lắc đơn. - GV thông báo với HS: Lực đàn hồi tác dụng lên vật trong con lắc lò xo và trọng lực tác dụng lên vật trong con lắc đơn gọi là nội lực của hệ. - GV kết luận về khái niệm của dao động tự do: Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK – tr8: Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về những đặc điểm của dao động cơ - HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. KHÁI NIỆM DAO ĐỘNG TỰ DO 1. Khái niệm dao động * TL1 (SGK – tr5) a) Thí nghiệm dao động của con lắc đơn, con lắc lò xo b) Mô tả chuyển động: con lắc lò xo và con lắc đơn dao động xung quanh một vị trí xác định. - Điểm giống nhau về chuyển động của chúng: + Chuyển động có tính lặp lại + Chuyển động có giới hạn trong không gian * Kết luận Dao động cơ học là sự chuyển động có giới hạn trong không gian của một vật quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân bằng. * TL2 (SGK – tr6) Ví dụ về dao động tuần hoàn: chuyển động của con lắc đơn; chuyển động lên xuống của lò xo; dao động của sóng điện từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,… * TL3 (SGK – tr6) Ứng dụng của dao động tuần hoàn trong cuộc sống: Dao động điện từ của dòng điện sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Dao dộng tự do Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực được gọi là dao động tự do (dao động riêng) LT (SGK – tr6) Ví dụ về dao động tự do: Chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, chuyển động đung đưa của chiếc lá, chuyển động của mặt nước gợn sóng, chuyển động của xích đu hoặc bập bênh, chuyển động của dây đàn guitar sau khi gảy,... |
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn ở mặt nước hoặc dưới mặt nước sẽ sinh ra những đợt sóng lớn và đột ngột. Sóng thần có thể gây ra những thiệt hại đáng kể về người và vật chất.
Hình 6.1. Sóng thần tại Tohoku, Nhật Bản năm 2011
Để thực hiện được những mô phỏng, dự báo chính xác nhất về sóng thần, ta cần có những kiến thức vật lí nào liên quan đến hiện tượng sóng?
BÀI 6
CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA SÓNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Các đại lượng đặc trưng của sóng
Phương trình sóng
01 CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG
Chu kì, tần số, biên độ sóng
Thảo luận 1 (SGK – tr41) : Quan sát Hình 6.2, thực hiện các yêu cầu sau:
- a) Cho biết sóng truyền trên dây là sóng dọc hay sóng ngang.
- b) Mô tả chuyển động của từng điểm trên dây.
Hình 6.1. a) Sóng trên một dây đàn hồi
- b) Sóng trên dây khi vận động viên thực hiện bài tập thể dục
Trả lời
- a) Sóng truyền trên dây là sóng ngang.
- b) Mỗi điểm trên dây dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Xét từ nguồn tạo sóng, trạng thái dao động của điểm phía sau tại thời điểm t chính là trạng thái dao động của điểm phía trước tại thời điểm t – Δt trước đó.
Chu kì và tần số sóng là gì?
Biên độ sóng là gì?
Đỉnh sóng là gì?
Chu kì, tần số, biên độ sóng
- Chu kì và tần số của sóng lần lượt là chu kì và tần số của nguồn sóng.
- Biên độ sóng tại một điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó.
- Những điểm trên phương truyền sóng có li độ cực đại được gọi là đỉnh sóng.
Bước sóng và tốc độ truyền sóng
Thảo luận 2 (SGK – tr41): Quan sát Hình 6.3, hãy:
- a) Chỉ ra những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau tại thời điểm đang xét.
- b) So sánh trạng thái dao động của điểm D với trạng thái dao động của nguồn 0 khi .
Trả lời
- a) Những điểm trên dây đang có trạng thái dao động giống nhau:
- t = T: O và D.
- : O và D; A và E.
- : O và D; A và E; B và G.
- : O và D; A và E; B và G; C và H.
- t = 2T: O, D và K; A và E; B và G; C và H.
- b) Trạng thái dao động của điểm D luôn giống với trạng thái dao động của nguồn O khi t ≥ T với T là chu kì dao động của nguồn sóng.
Thảo luận 3 (SGK – tr41) : Tốc độ truyền sóng trong môi trường có phụ thuộc tốc độ dao động tại chỗ của các phần tử môi trường không?
Tốc độ truyền sóng trong môi trường và tốc độ dao động của các phần tử trong môi trường là hai đại lượng độc lập nhau. Do đó, chúng không phụ thuộc vào nhau.
Thảo luận 4 (SGK – tr42) : Từ ví dụ về tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng và khí, hãy rút ra nhận xét và giải thích sự khác nhau này.
Trả lời
- Tốc độ truyền sóng âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng. Tốc độ truyền sóng âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
- Nguyên nhân: Môi trường càng đậm đặc, tốc độ lan truyền tương tác giữa các phân tử của môi trường càng lớn.
Ví dụ (SGK – tr42)
Sóng âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz (sóng siêu âm) được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh y khoa (Hình 6.4). Để sóng siêu âm có tần số 1,5.106 Hz có thể truyền xuyên qua mô của cơ thể người và cho hình ảnh rõ nét, bước sóng của sóng siêu âm này không được lớn hơn 1,0 mm. Xác định điều kiện về tốc độ của sóng siêu âm này.
Hình 6.4. Chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm
Bài giải
Ta có:
Suy ra điều kiện về tốc độ của sóng siêu âm này là:
m/s.
Hình 6.4. Chẩn đoán hình ảnh bằng siêu âm
KẾT LUẬN
- Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì dao động, kí hiệu là . Bước sóng cũng chính là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau.
Trong hệ SI, bước sóng có đơn vị là mét (m).
- Tốc độ truyền sóng được xác định bằng thương số giữa quãng đường sóng truyền đi được và thời gian để sóng truyền đi quãng đường đó.
Trong hệ SI, tốc độ truyền sóng có đơn vị là m/s.
- Khi thì , ta có:
Luyện tập (SGK – tr42)
Một bạn học sinh đang câu cá trên hồ nước. Khi có sóng đi qua, bạn quan sát thấy phao câu cá nhô lên cao 6 lần trong 4 s. Biết tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s. Tính khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp
Trả lời
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phao nhô lên chính là chu kì sóng, do đó:
- Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp chính là bước sóng nên
m.
Cường độ sóng
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
A. cùng tần số và cùng pha với li độ.
B. cùng tần số và ngược pha với li độ.
C. khác tần số và vuông pha với li độ.
D. khác tần số và cùng pha với li độ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?
A. Trong dao động điều hòa li độ và vận tốc luôn trái dấu.
B. Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn trái dấu.
C. Trong dao động điều hòa vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu.
D. Trong dao động điều hòa vận tốc và li độ luôn cùng dấu.
Câu 3: Vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt+φ). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc dao động v và li độ x có dạng
A. elip.
B. parabol.
C. đường thẳng.
C. đường cong.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?
A. Trong dao động điều hòa vận tốc và li độ luôn cùng dấu.
B. Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn cùng dấu.
C. Trong dao động điều hòa vận tốc và gia tốc luôn trái dấu.
D. Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ luôn trái dấu.
Câu 5: Phương trình x = Acos() cm biểu diễn dao động điều hoà của một chất điểm. Gốc thời gian đã được chọn khi
A. li độ x = A/2 và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
B. li độ x = A/2 và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
C. li độ x = -A/2 và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
D. li độ x = -A/2 và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
Câu 6: Hai chất điểm (1) và (2) cùng xuất phát từ gốc tọa độ và bắt đầu dao động điều hoà cùng chiều dọc theo trục Ox với cùng biên độ nhưng với chu kì lần lượt là 3 s và 6 s. Khi chúng gặp nhau thì tỉ số tốc độ của vật một so với vật hai là
A..
B. .
C. .
D. .
Câu 7: Vật dao động điều hòa khi
A. qua vị trí cân bằng tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc bằng 0.
B. ở hai biên tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc bằng 0.
C. qua vị trí cân bằng tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0.
D. qua vị trí cân bằng tốc độ bằng 0, độ lớn gia tốc cực đại.
Câu 8: Vật dao động điều hòa khi đi từ biên độ dương về vị trí cân bằng thì
A. li độ vật giảm dần nên gia tốc của vật có giá trị dương.
B. li độ vật có giá trị dương nên vật chuyển động nhanh dần.
C. vật đang chuyển động nhanh dần vì vận tốc của vật có giá trị dương.
D. vật đang chuyển động ngược chiều dương và vận tốc có giá trị âm.
Câu 9: Con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương ngang, tốc độ vật triệt tiêu khi
A. lực tác dụng vào vật bằng 0.
B. lò xo có chiều dài tự nhiên.
C. độ lớn li độ cực đại.
D. gia tốc vật bằng 0.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng. Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến
A. tần số dao động.
B. động năng cực đại
C. vận tốc cực đại.
D. gia tốc cực đại.
Câu 11: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng là
A. đoạn thẳng.
B. đường thẳng.
C. đường hình sin.
D. đường parabol.
Câu 12: Chọn kết luận đúng khi nói về dao động điều hoà cuả con lắc lò xo:
A. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
B. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
C. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.
D. Quỹ đạo là một đường hình sin.
Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng là
A. đường parabol.
B. đường tròn.
C. đường elip.
D. đường hypebol.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Một vật dao động theo phương trình x = 4.cos() (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1 li độ là 2
cm và đang giảm. Tính li độ sau thời điểm t1 là 3 (s).
A. 1,2 cm.
B. -3 cm.
C. -2 cm.
D. 5 cm.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có toạ độ dương và có vận tốc bằng − . Phương trình dao động của vật là
A. x = Acos(ωt + ) cm
B. x = Acos(ωt + ) cm
C. x = Acos(ωt + ) cm
D. x = Acos(ωt + ) cm
Câu 3: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(t −
) (cm) (cm) (t tính bằng giây). Thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x=2
cm theo chiều âm lần thứ 2 là
A. 5s.
B. 6s.
C. 7s.
D. 8s.
---------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Vật lí 11 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
VẬT LÍ 11– KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Dao động điều hòa là:
A. Dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian
B. Dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của vận tốc
C. Dao động mà trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ trong những khoảng thời gian bằng nhau
D. Dao động của một vật dưới tác dụng của một lực không đổi
Câu 2. Vật dao động điều hòa theo phương trình: x=-Acos(ωt+φ)cm. Pha ban đầu của vật là:
A. φ+π B. C. -φ D. φ+2
Câu 3. Phương trình dao động của một vật dao động điều hòa là: x = - 5cos(10πt + π/6) cm. Chọn đáp án đúng:
A. Biên độ A = -5 cm
B. Pha ban đầu φ = π/6 (rad)
C. Chu kì T = 0,2 s
D. Li độ ban đầu x0 = 5 cm
Câu 4. Chu kì dao động là
A. số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 1s.
B. khoảng thời gian để vật đi từ bên này sang bên kia của quỹ đạo chuyển động.
C. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí ban đầu.
D. khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái ban đầu.
Câu 5. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos4πt (cm), chu kỳ dao động của vật là
A. T = 6s B. T = 4s C. T = 2s D. T = 0,5s
Câu 6. Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
A. cùng tần số và cùng pha với li độ.
B. cùng tần số và ngược pha với li độ.
C. khác tần số và vuông pha với li độ.
D. khác tần số và cùng pha với li độ.
Câu 7. Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà bằng không khi nào?
A. Khi li độ lớn cực đại
B. Khi vận tốc cực đại
C. Khi li độ cực tiểu
D. Khi vận tốc bằng không
Câu 8. Phương trình dao động của một vật có dạng:
x=-Acosωt+3 (cm)
Pha ban đầu của dao động là:
A. 3 B. -3 C. 2π3 D. -2π3
Câu 9. Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), gia tốc biến đổi điều hoà theo phương trình
A. a = Acos(ωt + φ).
B. a = Aω2cos(ωt + φ).
C. a = - Aω2cos(ωt + φ).
D. a = - Aωcos(ωt + φ).
Câu 10. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
A. thế năng của chất điểm giảm.
B. động năng của chất điểm tăng.
C. cơ năng được bảo toàn.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thế năng và động năng của vật được bảo toàn trong quá trình dao động.
B. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 12. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. biên độ và gia tốc7
B. li độ và tốc độ
C. biên độ và năng lượng
D. biên độ và tốc độ
Câu 13. Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 14. Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T, động năng của vật biến đổi theo thời gian
A. Tuần hoàn với chu kỳ T. B. Tuần hoàn với chu kỳ 2T.
C. Với một hàm sin hoặc cosin. D. Tuần hoàn với chu kỳ T/2.
Câu 15. Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?
A. Vận tốc, li độ, gia tốc.
B. Động năng, biên độ, li độ.
C. Động năng, thế năng, cơ năng.
D. Cơ năng, biên độ, chu kì.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?
A. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi độ lớn gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
B. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi tốc độ của vật đạt giá trị cực đại.
D. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm) Một chất điểm có khối lượng m = 100g dao động điều hòa trên trục toạ độ nằm ngang Ox với biên độ 5cm và tần số 5Hz.
a) Viết phương trình dao động của chất điểm. Chọn gốc toạ độ O tại VTCB. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vận tốc của chất điểm v0 = +25 cm/s.
b) Xác định vị trí, vận tốc, gia tốc của chất điểm và lực gây ra dao động ở thời điểm t = 0,5s. Ở thời điểm đó vật đang CĐ theo chiều nào, tính chất chuyển động là nhanh dần hay chậm dần?
c) Ở những thời điểm nào thì chất điểm có li độ x=2,52 cm.
d) Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong thời gian nó đã từ biên trái sang biên phải.
---------Còn tiếp-----------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ vật lí 11 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint vật lí 11 chân trời, soạn Vật lí 11 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THPT