Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài giảng điện tử KHTN 7 – Phần hóa học. Giáo án powerpoint bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 – Phần hóa học bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 7 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Đơn chất chlorine ở thể khí màu vàng lục

Vậy thứ gì giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng “kết hợp”? Có những dạng “kết hợp” nào giữa các nguyên tử?

BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị

  1. Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm

Đọc mục I. Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm và trả lời câu hỏi:

Vì sao khí hiếm lại có cấu trúc electron bền vững?

Trả lời

Ở điệu kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử vền vững, khó bị biến đổi hóa học.

Lớp electron ngoài cùng của khí hiếm thường có 8 electron (trừ trường hợp của He có 2 electron).

Trả lời

Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt lớp ngoài cùng giống khí hiếm.

  • Nhường electron
  • Nhận electron
  • Dùng chung electron.

Thảo luận nhóm đôi

Quan sát hình 6.1, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar.

Lớp ngoài cùng của Ne, Ar đều được điền đầy có 8 electron. He chỉ có một lớp đã điền đầy 2 electron.

Liên kết ion

Sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn.

  • Khi hình thành phân tử sodium chloride (NaCl):
  • Nguyên tử natri (Na) nhường một electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử chlorine (Cl) để tạo thành ion dương Na+ có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne.
  • Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiểm Ar.
  • Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn.

Thảo luận

Câu 1: Quan sát Hình 6.2 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+ ,Cl-.

  • Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (trước khi tạo thành liên kết ion): 1; số electron ở lớp ngoài cùng của ion Na+ (sau khi tạo thành liên kết ion): 8.
  • Số electron ở lớp ngoài cùng của Cl trước khi tạo thành liên kết ion: 7, sau khi tạo thành liên kết ion: 8.

Câu 2: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide như sau:

Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.

Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron.

III. Liên kết cộng hóa trị

  1. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất

Sự hình thành phân tử hydrogen.

 Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H đã góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung.

Sự hình thành phân tử oxygen.

  • Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử O đã góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
  • Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
  • Liên kết được hình thành trong phân tử hydrogen và oxygen là liên kết cộng hóa trị.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung, thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất phi kim như nitrogen, chlorine, flourine,..

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa được theo ý muốn
  • Được biên soạn sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 350k/học kì
  • 400k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Chat hỗ trợ
Chat ngay