Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn hóa học 7 kết nối bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 7 kết nối  bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: =>

Câu hỏi 1: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết gì?

Trả lời: cộng hoá trị

Câu hỏi 2: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là

Trả lời: 8

Câu hỏi 3: Trong phân tử oxygen, khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng xu hướng gì?

Trả lời: góp chung electron.

Câu hỏi 4: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết gì?

Trả lời: ion

Câu hỏi 5: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Trả lời: nhường 1 electron

Câu hỏi 6: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là bao nhiêu?

Câu hỏi 7: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Câu hỏi 8: Nguyên tử của nguyên tổ oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tổ khác, oxygen có xu hướng gì?

Câu hỏi 9: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Câu hỏi 10: Nguyên tử của nguyên tổ chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, chlorine có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Câu hỏi 11: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O nhường hay nhận bao nhiêu electron?

Câu hỏi 12: Trong phân tử KCl, nguyên tử K (potassium) và nguyên từ C1 (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết gì?

Câu hỏi 13: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là bao nhiêu?

Câu hỏi 14: Có các phát biểu sau: 

(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn. 

(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện. 

(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lòng dẫn điện. 

(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện. 

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu hỏi 15: Số cặp electron dùng chung trong phân tử oxygen là bao nhiêu?

Câu hỏi 16: Có các phát biểu sau: 

(a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn. 

(b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lòng đều là chất cộng hoá trị. 

(c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện. 

(d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tổ phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt. 

(e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hoá trị. 

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu hỏi 17: Có các phát biểu sau: 

(a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron. 

(b) Để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì nguyên từ aluminium có xu hướng nhường 3 electron hoặc nhận 5 electron. 

(c) Liên kết trong hợp chất tạo bởi magnesium và chlorine là liên kết ion. 

(d) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tổ C, H, O chỉ có liên kết cộng hoá trị. 

(e) Khi tạo liên kết hoá học, nguyên tử chlorine chỉ tạo ion âm bằng cách nhận thêm 1 electron. 

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu hỏi 18: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ammonia (NH3) là bao nhiêu?

Câu hỏi 19: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?

Câu hỏi 20: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử CO2 là bao nhiêu?

Câu hỏi 21: Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Al (aluminum).

Tech12h

Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhường đi 3 electron để tạo thành ion. Kí hiệu phù hợp là gì?

Câu hỏi 22: Cho các phân tử sau: KCl, CaO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là bao nhiêu?

Câu hỏi 23: Cho các ion Na+, Ca2+, F-, O2-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là: 

Câu hỏi 24: Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K₂O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân từ là bao nhiêu?

Câu hỏi 25: Cho các chất sau: H₂O, Cl₂, K₂O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân từ là bao nhiêu?

=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học (4 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 7 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay