Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 1

Bài giảng điện tử vật lí 10 cánh diều. Giáo án powerpoint bài: Bài tập chủ đề 1. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài:  Bài tập chủ đề 1

Xem video về mẫu Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 1

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN HỌC VẬT LÍ NGÀY HÔM NAY

 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1

Bài 1. Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km.

  1. a) Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian là 3,0.108m/s.
  2. b) Tính tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. Giải thích tại sao đây là tốc độ trung bình, không phải là vận tốc của Trái Đất.

Hướng dẫn

  1. a) Đổi 150 000 000 km = 150 000 000 000 m

Thời gian để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất:

  1. b) Trái Đất quay quanh Mặt Trời với chu kì là 365 ngày (năm thường, không xét năm nhuận).

T = 365 ngày = 365.24.60.60 = 31 536 000 (giây)

Độ dài đường trong quỹ đạo

Tốc độ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất:  

Bài 2. Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tìm:

  1. a) Tổng quãng đường đã đi.
  2. b) Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp.
  3. c) Tổng thời gian đi.
  4. d) Tốc độ trung bình tính bằng m/s.
  5. e) Độ lớn của vận tốc trung bình.

Hướng dẫn

  1. a) Đổi đơn vị:

 

15 phút  giây

2,2 km .

Quãng đường người này đi được khi đi về phía Bắc là:

Tổng quãng đường đã đi là

  1. b) Từ hình vẽ xác định độ dịch chuyển là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông
  2. c) Thời gian người này đi được quãng đường là:

Tổng thời gian di chuyển trên hai quãng đường ,  là:

  1. d) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi là:
  2. e) Độ lớn của vận tốc trung bình:

Bài 3. Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm , người A đang đi với tốc độ không đổi là  qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm đến , khi đi được . Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là .

  1. a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người A, từ đến .
  2. b) Khi nào người B đuổi kịp người A.
  3. c) Người B đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian đi với tốc độ không đổi (đến khi gặp nhau)?

Hướng dẫn

  1. a) Vì độ dịch chuyển người A đi được tính theo công thức , ta có bảng sau:

Từ đây ta vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của người A, từ t = 0 s đến t = 12 s.

  1. b) Người B đi từ t1= 0 s đến t2= 5 s và đi được quãng đường s2 = 10m.

Vậy, trong thời gian từ t1 = 0 s đến t2 = 5 s thì người A đi được quãng đường là

Tính từ thời điểm t = 5 s người B đi với vận tốc không đổi v2 = 4 m/s, người A vẫn đi với vận tốc 3 m/s.

Ta biểu diễn vị trí của hai người A và B qua sơ đồ như sau:

Giả sử người B đuổi kịp người A vào lúc t(s) tại vị trí C như sơ đồ.

Ta có:

Vậy, kể từ lúc xuất phát tới khi người B đuổi kịp người A mất thời gian là:

  1. c) Quãng đường người B đi được trong khoảng thời gian 5(s) (thời gian gặp người A) với tốc độ không đổi 4m/s là:

Bài 4. Trước khi đi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.

Hướng dẫn

Vận tốc ban đầu: v0 = 36 km/h = 10 m/s

Vận tốc sau khi nhập làn: v = 72 km/h = 20 m/s

Độ dài tối thiểu của đường nhập làn:

Bài 5. Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính:

  1. a) Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
  2. b) Gia tốc và quãng đường đi được của xe B trong 10 s đầu tiên.
  3. c) Thời gian cần thiết để xe B đuổi kịp xe A.
  4. d) Quãng đường mỗi ô tô đi được, kể từ lúc t = 0 đến khi hai xe gặp nhau.

Hướng dẫn

Đổi đơn vị:

  1. a) Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0:

.

  1. b) Vận tốc ban đầu của xe B là

Vận tốc sau khi xe B tăng tốc là

Gia tốc xe B trong 10 s đầu tiên:

Quãng đường xe B đi được trong 10 s đầu tiên:

  1. c) Gọi thời gian cần thiết để xe đuổi kịp xe là t. Tính từ thời điểm , lúc xe  vượt xe :
    Quãng đường xe A di chuyển cho đến khi 2 xe gặp nhau là:

Quãng đường xe B di chuyển cho đến khi 2 xe gặp nhau là:

Do 2 xe di chuyển cùng chiều, không đổi hướng nên tính từ thời điểm t = 0 đến khi gặp nhau thì quãng đường di chuyển của 2 xe bằng nhau:

Vậy thời gian cần thiết là 12 giây (tính từ lúc xe  vượt xe  ) để xe  đuổi kịp xe A.
d) Quãng đường xe  và xe  đi được khi đó:

Bài 6. Hình 1 biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí.

  1. a) Tại sao độ dốc của đoạn thẳng AB lại giống độ dốc của đoạn thẳng DE?
  2. b) Diện tích tam giác ABC biểu thị đại lượng nào?
  3. c) Tại sao diện tích tam giác ABC lớn hơn diện tích tam giác CDE.

Hướng dẫn

  1. a) Vì đều tăng tốc do trọng lượng của quả bóng
  2. b) Độ cao ban đầu của bóng so với mặt đất
  3. c) Bóng không nảy cao bẳng độ cao ban đầu vì mất một phần động năng.

Bài 7. Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,81 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm:

  1. a) Tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất.
  2. b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.
  3. c) Độ lớn và phương gia tốc của quả bóng khi nó tiếp xúc với mặt đất.

Hướng dẫn

Công thức quãng đường của vật rơi tự do không vận tốc đầu:

Chọn trục tọa độ  có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống.

  1. a) Thời gian bóng rơi từ độ cao đến khi vừa chạm đất là:

Tốc độ của bóng ngay trước khi chạm đất là:

  1. b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.
  2. c) Độ lớn của gia tốc là , phương của gia tốc là phương thẳng đứng và có chiều ngược với chiều chuyển động (hướng lên trên).

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều bài: Bài tập chủ đề 4

CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay