Giáo án gộp Tin học 8 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Tin học 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 8 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Bài 9A: Trình bày văn bản

Bài 10A: Trình bày trang chiếu

Bài 11A: Sử dụng bản mẫu

 

Bài 9B: Ghép ảnh

Bài 10B: Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh

Bài 11B: Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 12: Thuật toán, chương trình máy tính

Bài 13: Cấu trúc rẽ nhánh

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 13: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.

  • Nêu được biểu thức và sử dụng được khái niệm này ở các chương trình đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.

  • Giải quyết được vấn đề khi tìm hiểu và viết thuật toán, chương trình

  • Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.

  • Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong học và tự học 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Tin học 8. 

  • Máy tính được cài đặt phần mềm lập trình Scratch, máy chiếu. (Tiết 1) 

  • Phòng thực hành tin học (tiết 2).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 8. 

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG

  • Tiết 1 (lí thuyết): Các phần Khởi động, Khám phá và Luyện tập.

  • Tiết 2 (thực hành): Phần Thực hành và phần Vận dụng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu về câu lệnh rẽ nhánh

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: 

Hãy tìm hiểu chương trình ở Hình 1 và cho biết nếu gia đình em đi xem phim thì phải trả bao nhiêu tiền để mua vé?

BÀI MẪU

Bảng 1 là giá xem phim trong thời gian khuyến mãi. Nếu đi xem phim vào các ngày trong tuần thì chương trình ở Hình 1 có tính đúng số tiền mua vé gia đình em phải trả không? Tại sao?

 

BẢNG GIÁ VÉ XEM PHIM

NGÀY TRONG TUẦN

(Từ thứ Hai đến thứ Sáu)

40000 đồng/ người

CUỐI TUẦN

(Từ thứ Bảy đến thứ Chủ nhật)

60000 đồng/ người

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc yêu cầu, thảo luận trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 1-2 HS báo cáo kết quả nhiệm vụ

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Đáp án: Theo chương trình ở Hình 1, nếu gia đình em đi xem phim thì phải trả 60000 x 4 = 240000 VND (với gia đình 4 người).

Nếu đi xem phim trong tuần thì phải trả 40000 x 4 = 160000 VND

→ Chương trình ở Hình 1 không tính đúng.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh và thực hành một số chương trình đơn giản – Bài 13: Cấu trúc rẽ nhánh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh

a. Mục tiêu: HS Nếu được cấu trúc rẽ nhánh, thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.

b. Nội dung: HS đọc thông tin mục 1 - SGK 84, 85 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS nêu và ghi được vào vở kiến thức cấu trúc rẽ nhánh, câu trả lời Hoạt động Làm.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 - 6 nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu về Cấu trúc rẽ nhánh

- GV có thể đặt thêm các câu hỏi để các nhóm hiểu sâu nội dung mình tìm hiểu:

+ Nêu cách tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 bằng cách sử dụng phát biểu “Nếu….thì….”, “Nếu … thì … không” 

+ Khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu có những thành phần nào? hoạt động như thế nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào?

+ Khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ có những thành phần nào hoạt động như thế nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào?

+ Khối lệnh ở Hình 2 trong SGK tương ứng với Phát biểu nào? khi chạy phần mềm khối lệnh này sẽ được thực hiện như thế nào?

+ Khối Lệch ở Hình 3 trong SGK tương ứng với phát biểu nào khi chạy phần mềm chương trình khối lệnh này sẽ thực hiện như thế nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập trong mục Hoạt động Làm SGK tr.85,86 

1. Em hãy lắp ghép các câu lệnh Scratch ở cột B vào đúng vị trí trong khối lệnh ở cột A để tính tiền vé xem phim vào cuối tuần theo giá vé ở Bảng 1.

BÀI MẪU

 

2.  Em hãy lắp ghép các câu lệnh Scratch ở cột B vào đúng vị trí trong khối lệnh ở cột A để tính tiền vé xem phim vào cuối tuần theo giá vé ở Bảng 1.

BÀI MẪU 

- GV tổ chức để HS tự tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục Ghi nhớ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK tr.85, 86, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. 

- HS hoàn thành bài tập trong mục Hoạt động Làm SGK tr.85, 86.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về: Đặc điểm của thông tin số.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Cấu trúc rẽ nhánh

- Các ngôn ngữ lập trình luôn có cấu trúc rẽ nhánh để điều khiển máy tính thực hiện công việc khi điều kiện thoả mãn hoặc không thoả mãn. 

- Trong Scratch, có hai dạng cấu trúc rẽ nhánh: dạng thiếu, dạng đủ.

Hoạt động Làm:

Bài tập 1. Thứ tự đúng là: 1 - b, 2 - a.

Bài tập 2. Thứ tự đúng là: 1- b, 2 - c, 3 - a.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Biểu thức

a. Mục tiêu: 

  • Nêu được một số phép tính cơ bản trong Scratch, khái niệm biểu thức. 

  • Biết cách sử dụng các phép toán để thực hiện biểu thức điều kiện trong Scratch.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS đọc thông tin SGK mục 2 – SGK tr.86, 87 và trả lời các câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS nêu và ghi được vào vở các một số phép tính cơ bản trong Scratch, khái niệm biểu thức và sử dụng các phép toán để thực hiện biểu thức điều kiện trong Scratch, câu trả lời Hoạt động Làm tr 88.

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học về cấu trúc rẽ nhánh

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 

d. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong mô tả thuật toán, <điều kiện> rẽ nhánh phải là

A. Một biểu thức số học.   

B. Một biểu thức nhận giá trị logic 0 hoặc 1. 

C. Một biểu thức nhận giá trị logic True hoặc False.

D. Một biểu thức so sánh. 

Câu 2. <Điều kiện> trong câu lệnh rẽ nhánh là:

A. Biểu thức tính toán.

B. Biểu thức logic.

C. Biểu thức quan hệ.

D. Các hàm toán học.

Câu 3. Trong Python, đối với cấu trúc if-else thì <câu lệnh hay nhóm câu lệnh 2> được thực hiện khi:

A. Điều kiện sai.                                           

B. Điều kiện đúng.

C. Điều kiện bằng 0.                                     

D. Điều kiện khác 0.

Câu 4. Cấu trúc rẽ nhánh có mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. IF a>8 THEN b:=3 ELSE b:=5;

Khi a nhận giá trị là 0 thì b nhận giá trị nào?

A. 0

B. 3

C. 5

D. 8

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1. Đáp án C.

Câu 2. Đáp án B.

Câu 3. Đáp án A.

Câu 4. Đáp án B.

Câu 5. Đáp án D.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.88

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

Bài tập 1. Hình nào dưới đây là khối lệnh rẽ nhánh trong Scratch?

BÀI MẪU

Bài tập 2.  Em hãy ghép mỗi biểu thức Toán học ở cột bên trái với biểu thức tương ứng trong Scratch ở cột bên phải.

BÀI MẪU

Bài tập 3. Ghép mỗi phát biểu nếu – thì ở cột bên trái với khối lệnh tương ứng trong Scratch ở cột bên phải.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 

Bài tập 1. 

B - Câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu.

C - câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ.

Bài tập 2. 1 - d, 2 - a, 3 - b, 4 - c.

Bài tập 3. 1 - c, 2 - a, 3 - d, 4 - b.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

a. Mục tiêu: 

  • Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.

  • Sử dụng được biểu thức trong chương trình.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ trong phần Thực hành.

c. Sản phẩm học tập: Các nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ thực hành.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành bài thực hành dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của GV: 

Bài tập 1. Thực hành theo các yêu cầu dưới đây:

a) Tạo, thực hiện chương trình ở Hình 1 và cho biết kết quả chương trình tính số tiền gia đình em cần trả khi đi xem phim là bao nhiêu.

b) Chỉnh sửa chương trình Scratch ở Hình 1, sử dụng khối lệnh rẽ nhánh để tạo chương trình tính tiền vé xem phim trong thời gian khuyến mãi ở Bảng 1.

c) Chỉnh sửa chương trình em vừa tạo để được chương trình tính tiền vé xem phim theo Bảng 4.

BẢNG GIÁ VÉ XEM PHIM

THỨ HAI, BA, TƯ40000 đồng/ người
THỨ NĂM, SÁU50000 đồng/ người
THỨ BẢY65000 đồng/ người
CHỦ NHẬT75000 đồng/ người

 

Bài tập 2.

Em hãy lập chương trình Scratch tính tiền cước taxi theo km như trong Bảng 5 với quãng đường S (km) được nhập từ bàn phím.

Bảng 5. Bảng cước phí taxi

Số km

Giá tiền

≤ 0,5 km 

8000 đồng

>  0,5 km và ≤ 30 km

14500 đồng/km

> 30 km

11000 đồng/km

Gợi ý:

- Nếu S ≤ 0,5 thì số tiền cần phải trả là 8000 (đồng).

- Nếu 0,5 < S ≤ 30 thì số tiền cần phải trả là 8000 + (S - 0,5) × 14500 (đồng).

- Nếu S > 30 thì số tiền phải trả là 8000 + 29,5 × 14500 + (S – 30) × 11000 (đồng).

Bài tập 3.

Tạo chương trình nhập từ bàn phím giá trị 2 số a, b; sau đó tính và in ra màn hình tổng và hiệu của 2 số đó.

Ví dụ, sau khi nhập a = 12, b = 23 chương trình đưa ra kết quả ra màn hình như ở Hình 5.

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài thực hành. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm trình bày kết quả sản phẩm. 

Gợi ý sản phẩm tham khảo

Bài tập 1. 

a) HS tự tạo chương trình như hình 1.

BÀI MẪU

Hình 1a. Chương trình Tiền vé tuần tự

BÀI MẪU

Hình 1b. Chương trình Tiền vé rẽ nhánh Thiếu

BÀI MẪU

Hình 1c. Chương trình Tiền vé rẽ nhánh đủ

 

b) Chương trình tính tiền vé xem phim trong thời gian khuyến mãi ở Bảng 1

BÀI MẪU

c) Chương trình tính tiền vé xem phim theo Bảng 4

BÀI MẪU

 

Bài tập 2: Chương trình gợi ý tính tiền taxi sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ

Thuật toán

  1. Nhập số S (km) từ bàn phím 

  2. Nếu S ≤ 0,5 thì so_tien  = 8.000 

không thì nếu S ≤ 30 thì so_tien = 8000 + (S - 0,5) x 14500

không thì so_tien = 8000 + 29,5 x 14500 + (S - 30) x 11000

  1. Thông báo số tiền phải trả là so_tien 

Chương trình

BÀI MẪU

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ đánh giá. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tuyên dương ý thức thực hành của các nhóm.

E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tiễn.

b. Nội dung: HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu thảo luận trước lớp.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.89.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: 

Em hãy tìm hiểu biểu giá điện và lập chương trình Scratch tính tiền điện hàng tháng cho gia đình em với số điện năng (kWh) được nhập từ bàn phím.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời: 

Bài tập: Thuật toán gợi ý 

1. Nhập số điện năng tiêu thụ n (kWh) từ bàn phím.

2. Tính số tiền theo biếu giá ở Bảng 1.

+ Nếu n ≤ 50 thì so_tien = n x 1678.

+ Nếu 50 < n ≤ 100 thì so_tien = 50 x 1678 + (n - 50) x 1734,

+ Nếu 100 < n ≤ 200 thì so_tien = 50 x 1678 + 50 x 1734 + (n - 100) x 2014.

+ Nếu 201 < n ≤ 300 thì 

so_tien = 50 x 1678 + 50 x 1734 + 100 x 2014 + (n - 200) x 2536.

+ Nếu 301 <n < 400 thì

so_tien = 50 x 1678 + 50 x 1734 + 100 x2014 + 100 x 2536 + (n - 300) x 2834.

+ Nếu n > 400 thì

so_tien = 50 x 1678 + 50 x 1734 + 100x 2014 + 100 2536 + 100 2834 +(n —400) x 2927

3. Thông báo số tiền phải trả là so_tien.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

F. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

  • Ôn lại kiến thức đã học.

  • Làm bài tập trong Sách bài tập Tin học 8.

  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 14: Cấu trúc lặp

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Giáo án Tin học 8 chân trời bài 2: Thông tin trong môi trường số

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

 
 

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

GIÁO ÁN POWERPOINT  TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CTST CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay