Giáo án ôn hè Toán 2 lên 3 cánh diều Tuần 2 Buổi 6: Ôn tập đo lường
Giáo án ôn hè môn Toán 2 lên 3 Cánh diều Tuần 2 Buổi 6: Ôn tập đo lường theo công văn mới nhất sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức cho học sinh trong kì nghỉ hè tới. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 2 lên 3 cánh diều
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TUẦN 2. BUỔI 6.
ÔN TẬP ĐO LƯỜNG
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức về đo lường đã học từ lớp 2.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Tôi là ai?” để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi: + Các nhóm (tổ) dựa vào các mảnh ghép và dữ liệu GV đưa ra để thảo luận, đoán ra nhân vật “Tôi”. “Tôi là mô hình một con vật có cánh vừa biết bơi vừa có khả bay. Tôi được ghép bởi 5 hình tam giác, 1 hình vuông và 1 hình tứ giác. Các bạn hãy đoán xem mình là ai nhé.” + GV gọi đại diện các nhóm trả lời đáp án của nhóm mình. + Chú ý: Mỗi nhóm có 2 phút để thảo luận. - GV mời cả lớp chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn nói đúng và nhanh. - GV dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập: Ôn tập đo lường. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS làm bài tập về - Kiến thức đo lường đã học từ lớp 2. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện. - GV nêu yêu cầu đề bài: Bài tập 1: Đồng hồ dưới chỉ mấy giờ a) b) c) - GV hướng dẫn HS thực hiện: HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời một số HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án Bài tập 2: Số? a) 5 m = … dm b) 7 dm = … cm c) 200 cm = … m d) 2 m = …. cm - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng viết số đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Bài tập 3: So sánh a) 70 dm … 255 cm + 420 cm b) 728 cm – 24 cm … 12 m – 3m c) 25 dm + 45 dm … 1000 cm – 300 cm - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời 2 HS đọc kết quả trước lớp, các HS khác lắng nghe so sánh kết quả.
- GV đánh giá, chốt lại đáp án Bài tập 4: Để đo chiều dài quãng đường tính từ tỉnh này đến tỉnh khác, người ta thường dùng đơn vị đo độ dài nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn. - GV mời 1 – 2 HS đại diện nhóm trình bày đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án. Bài tập 5: Giải bài toán Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 2 km. Nhà Lan cách nhà Nam 300 m và ở giữa nhà Nam và trường học. Hỏi khoảng cách từ nhà Lan đến trường là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày đáp án, giải thích cách làm - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi. + Đáp án: Tôi là mô hình con Thiên nga
- HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị vào bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS quan sát, đọc đề bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV: a) 11 giờ 10 phút. b) 4 giờ. c) 1 giờ 40 phút.
- HS chữa bài. Đáp án bài 2: a) 5 m = 50 dm b) 7 dm = 70 cm c) 200 cm = 2 m d) 2 m = 20 cm
- HS chữa bài Đáp án bài 3: a) 70 dm = 700 cm 255 cm + 420 cm = 675 cm => 70 dm > 255 cm + 420 cm b) 728 cm – 24 cm = 704 cm 12 m – 3 m = 9 m = 900 cm => 728 cm – 24 cm < 12 m – 3m c) 25 dm + 45 dm = 70 dm 1000 cm – 300 cm = 700 cm = 70 dm 25 dm + 45 dm = 1000 cm – 300 cm - HS nhận xét, chữa bài Đáp án bài 4: Đo độ dài quãng đường tính từ tỉnh này đến tỉnh khác, người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét (km).
- HS chữa bài. Đáp án bài 5: Đổi 2 km = 2 000 m Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài là: 2 000 – 300 = 1 700 (m) Đáp số: 1 700 m.
- HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:............................................. Lớp:......... Họ và tên:........................................... PHIẾU HỌC TẬP ÔN TẬP ĐO LƯỜNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Gia đình An đang quây quần bên chiếc ti vi. Cả nhà rất háo hức vì chỉ còn 1 giờ nữa là đến giao thừa. Năm mới sắp đến. Vậy bây giờ là mấy giờ?
Câu 2: Cân nặng của quả dưa hấu là:
Câu 3: Một bình sữa đầy, rót ra 4 cốc thì vừa hết. Dung tích của bình sữa đó là
Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 5 m 200 cm ..... 72 dm 30 cm
Câu 5: Mai rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. Mai đến trường lúc 6 rưỡi sáng. Thời gian Mai đi từ nhà đến trường là:
II. Phần tự luận Bài 1: Tính: 41 kg + 19 kg = ? 84 kg – 76 kg = ? 76 l – 27 l = ? 85 l + 15 l = ? Bài 2: Độ dài của đoạn thẳng AB là Bài 3: Số? Bài 4: Buổi sáng, cửa hàng bán được 28 kg cam, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 9 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam cam? Bài 5: Đức đi từ nhà đến trường thì đi qua nhà Hiếu. Biết quãng đường từ nhà Hiếu đến trường dài gấp 5 lần quãng đường từ nhà Đức đến nhà Hiếu, khoảng cách giữa nhà Đức và nhà Hiếu là 300 m. Hỏi quãng đường từ nhà Đức đến trường là bao nhiêu? |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án học hè toán 2 lên 3 cánh diều