Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Quốc phòng an ninh 11 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 11 CÁNH DIỀU BÀI PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số loại hình tội phạm và tệ nạn xã hội; hình thức, cách thức hoạt động của các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt là tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế;
  • Nêu được quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • Tích cực, chủ động thực hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống không để các đối tượng phạm tội móc nối, lôi kéo bản thân và gia đình vi phạm pháp luật.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sông; biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân và các giá trị công dân.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức được quy định của pháp luật về các tệ nạn xã hội và trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội. trong và ngoài trường học; nhận diện được các thủ đoạn của tội phạm và biện pháp phòng, chống; tích cực, chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  1. Phẩm chất:
  • Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nhận thức và hành động theo lẽ phải; tự giác thực hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm công nghệ cao; tích cực, chủ động tuyên truyền các biện pháp phòng, chống, không để các đối tượng phạm tội móc nối, lôi kéo bản thân và gia đình vi phạm pháp luật.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11, Giáo án;
  • Phiếu học tập, Giấy A0, bút dạ.
  • Một số hình ảnh minh họa cho bài học, tư liệu (phim ngắn) trên mạng thông tin chính thống của cơ quan nhà nước hoặc kết hợp với công an địa phương lấy tư liệu giảng dạy.
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11.
  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: Giáo án Quốc phòng an ninh 11 cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tạo sự kết nối và giới thiệu nội dung chính của bài học về phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SHS tr.19.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi Mở đầu trong SHS tr.19.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi:

Không đồng ý vì:

+ Tệ nạn xã hội là những hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội.

+ Có nhiều loại tệ nạn: ma túy, cờ bạc, mê tín dị đoan, mại dâm,… Tùy theo mức độ, trường hợp vi phạm sẽ có những hình thức xử phạt khác nhau: xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài: Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 3. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Một số vấn đề chung về tội phạm

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm tội phạm, một số loại tội phạm và cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.19-20, trả lời câu hỏi và tóm tắt nội dung.

- GV rút ra kết luận về khái niệm tội phạm, một số loại tội phạm và cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm tội phạm, một số loại tội phạm và cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt nội dung trong SHS tr.19-20.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi trong hợp chức năng Khám phá.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.19-20, trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng, ghi bài.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trả lời câu hỏi.

- HS ghi bài, phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

 

 

1. Một số vấn đề chung về tội phạm

* Khái niệm tội phạm

- Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lí hình sự.

* Một số loại hình tội phạm

- Giết người, cố ý gây thương tích

- Cướp tài sản, trộm cắp tài sản

- Mua bán trái phép chất ma túy

- Tổ chức đua xe trái phép, đánh bạc, tổ chức đánh bạc,...

* Cách thức hoạt động

- Cấu kết thành băng nhóm, tổ chức.

- Sử dụng vũ khí, công cụ, phương tiện.

- Lưu động trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố, xuyên quốc gia và có tính chất quốc tế.

- Sử dụng công nghệ cao.

Hoạt động 2: Luyện tập một số vấn đề chung về tội phạm

  1. Mục tiêu: HS củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng được khám phá ở mục I.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Câu 3.1 và Câu 3.2 trong SBT tr.21.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả HS làm bài tập Câu 3.1, Câu 3.2.
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm bài tập Câu 3.1 và Câu 3.2 trong SBT tr.21.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập Câu 3.1 và Câu 3.2 trong SBT tr.21.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trình bày câu trả lời.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

Hoạt động 3: Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

  1. Mục tiêu: HS hiểu, nhận thức được một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao và quy định của pháp luật về xử lí tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHS tr.20-21, tóm tắt nội dung và thực hiện nhiệm vụ.

- GV rút ra kết luận về một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay bằng lược đồ tư duy.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt nội dung trong SHS tr.20-21.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Lược đồ từ duy về phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (CNC):

+ Chủ đề trung tâm: Phòng, chống tội phạm sử dụng CNC

+ Ba nhánh chính: Khái niệm; Cách thức hoạt động phổ biến; Hành vi phạm tội.

+ Các nhánh phụ nối với từng nhánh chính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.20-21, hoàn thành nhiệm vụ.

- HS nghe giảng, ghi bài.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS chia sẻ Lược đồ tư duy.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

3. Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

(Lược đồ tư duy đính kèm phía dưới Hoạt động).

 

 

LƯỢC ĐỒ TƯ DUY VỀ PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM SỬ DỤNG

CÔNG NGHỆ CAO (CNC)

Hoạt động 4: Luyện tập phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

  1. Mục tiêu: HS củng cố, rèn luyện cho HS kiến thức, kĩ năng được khám phá ở mục II.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Luyện tập 1, 2 trong SHS tr.21 và một số bài tập trong SBT.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của HS theo yêu cầu bài tập Luyện tập 1, 2 trong SHS tr.21 và kết quả bài tập trong SBT.
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện phần Luyện tập 1, 2 trong SHS tr.21.

- GV yêu cầu HS làm bài tập Câu 3.3 và Câu 3.4 trong SBT tr.21-22.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp SHS tr.21 và thực hiện nhiệm vụ.

- HS tiếp tục hoàn thành bài tập Câu 3.3 và Câu 3.4 trong SBT tr.21-22.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trình bày câu trả lời:

  1. Có vi phạm pháp luật (Điều 289 trong Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi và bổ sung năm 2017).
  2. a) Bạn H không nên thực hiện hành vi này vì đây là hành vi vi phạm pháp luật.
  3. b) Bạn Q không nên tham gia trò chơi này vì đây là một hình thức đánh bạc trái phép => là hành vi vi pháp luật.
  4. c) Bạn Kiên không nên thực hiện hành vi này vì đây là hành vi vi phạm pháp luật.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

Hoạt động 5: Phòng, chống tệ nạn xã hội

  1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm tệ nạn xã hội, một số loại tệ nạn xã hội phổ biến hiện nay và quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.21-23, tóm tắt nội dung, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm tệ nạn xã hội, một số loại tệ nạn xã hội phổ biến hiện nay và quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm tệ nạn xã hội, một số loại tệ nạn xã hội phổ biến hiện nay và quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội bằng lược đồ tư duy.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt nội dung trong SHS tr.20-21.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Hoàn thành lược đồ từ duy về phòng, chống tệ nạn (PCTN) xã hội:

+ Chủ đề trung tâm: (PCTN) xã hội

+ Năm nhánh chính: Tệ nạn xã hội; Một số tệ nạn xã hội; PCTN mại dâm; PCTN cờ bạc; PCTN mê tín dị đoan.

+ Các nhánh phụ mối với từng nhánh chính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.21-22, hoàn thành nhiệm vụ.

- HS nghe giảng, ghi bài.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS chia sẻ Lược đồ tư duy.

- HS ghi bài, phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

5. Phòng, chống tệ nạn xã hội

(Lược đồ tư duy đính kèm phía dưới Hoạt động).

LƯỢC ĐỒ TƯ DUY VỀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN (PCTN) XÃ HỘI

Hoạt động 6: Luyện tập phòng, chống tệ nạn xã hội

  1. Mục tiêu: HS củng cố, rèn luyện cho HS kiến thức, kĩ năng được khám phá ở mục III.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Luyện tập 3, 4, 5 trong SHS tr.23 và một số bài tập trong SBT.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của HS theo yêu cầu bài tập Luyện tập 3, 4, 5 trong SHS tr.23 và kết quả bài tập trong SBT.

=> Xem nhiều hơn: Giáo án quốc phòng an ninh 11 cánh diều đủ cả năm

  1. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phần Luyện tập 3, 4, 5 trong SHS tr.23.

- GV yêu cầu HS làm bài tập Câu 3.7; Câu 3.9; Câu 3.11 và Câu 3.16 trong SBT tr.22-24.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp SHS tr.23 và thực hiện nhiệm vụ.

- HS tiếp tục hoàn thành bài tập Câu 3.7, Câu 3.9, Câu 3.11 và Câu 3.16 trong SBT tr.22-24.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trình bày câu trả lời:

  1. * Nhận xét:

+ Là một hình thức đánh bạc vi phạm pháp luật, bị xử lý theo các hình thức khác nhau.

+ Bạn H đã vi phạm pháp luật. Nếu bị phát giác, bạn H có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

* Góp ý:

+ K không nên tham gia chơi; K nên khuyên các bạn trong nhóm dừng lại hành vi này. Nếu các bạn không nghe theo lời khuyên, K nên bí mật tố giác tới lực lượng công an.

+ H và nhóm bạn cần nhận thức rõ hành vi của mình là vi phạm pháp luật; ngay lập tức dừng lại hành vi đó.

  1. Lan nên:

+ Giải thích để Kiên hiểu rõ: “dù chỉ chơi tú lơ khơ ăn tiền với số tiền nhỏ, cũng là hành vi đánh bạc, vi phạm pháp luật”.

+ Khuyên Kiên không rủ rê, lôi kéo các bạn khác tham gia chơi tú lơ khơ ăn tiền.

Nếu Kiên không nghe, Lan nên thông báo sự việc tới những người lớn tin cậy để nhờ sự hỗ trợ, khuyên bảo của họ.

+ A đúng. Việc dâng hương Thành hoàng làng là một nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian của dân tộc Việt Nam; thể hiện sự tôn kính và biết ơn của người dân với những người có công lao, đóng góp lớn cho cộng đồng dân cư ở khu vực đó.

+ B sai. Đây là hành vi vi phạm pháp luật.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

Hoạt động 7: Trách nhiệm phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao

  1. Mục tiêu: HS nhận thức được trách nhiệm của toàn xã hội, tổ chức, doanh nghiệp, từng công dân và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SHS tr.23-24 để trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về trách nhiệm trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

  1. Sản phẩm học tập: HS phân tích được trách nhiệm chung của công dân và HS trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt thông tin SHS tr.23-24.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi, ghi tóm tắt nội dung.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 trả lời.

- HS ghi bài, phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

7. Trách nhiệm phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao

* Trách nhiệm của công dân

- Tích cực, nghiên cứu, thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao; bảo vệ mật khẩu, khoá mật khẩu, cơ sở dữ liệu, thông tin cá nhân, thông tin tài khoản, hệ thống thiết bị công nghệ của bản thân.

- Tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao; phát hiện, tố giác, giúp đỡ cơ quan chức năng điều tra, xử lí hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội và sử dụng công nghệ cao.

- Tuyên truyền, vui chơi lành mạnh để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội và sử dụng công nghệ cao.

- Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

* Trách nhiệm của học sinh

- Thực hiện trách nhiệm của công dân trong

phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử

dụng công nghệ cao.

- Học tập đầy đủ nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao do nhà trường tổ chức.

- Thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống một số tệ nạn xã hội phổ biến và tội phạm sử dụng công nghệ cao theo hướng dẫn của trường; thực hiện quy tắc sinh hoạt ở cộng đồng, nơi công cộng.

- Tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao do nhà trường, cộng đồng tổ chức.

Hoạt động 8: Luyện tập trách nhiệm phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao và luyện tập tổng hợp

  1. Mục tiêu: HS củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng được khám phá ở mục IV và trong bài học.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Luyện tập 6 trong SHS tr.24 và một số bài tập trong SBT.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của HS theo yêu cầu bài tập Luyện tập 6 trong SHS tr.24 và kết quả bài tập trong SBT.
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoàn thành phần Luyện tập 6 trong SHS tr.24.

- GV yêu cầu HS làm bài tập Câu 3.18 trong SBT tr.25.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện yêu cầu SHS tr.24.

- HS tiếp tục hoàn thành bài tập Câu 3.18 trong SBT tr.25.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trình bày câu trả lời:

  1. Em đã:

+ Tự giác thực hiện trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao.

+ Tham gia học tập đầy đủ các nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao do nhà trường tổ chức.

+ Gương mẫu thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống một số tệ nạn xã hội phổ biến và tội phạm sử dụng công nghệ cao theo hướng dẫn của nhà trường; tự giác thực hiện quy tắc sinh hoạt ở cộng đồng, nơi công cộng.

+ Tham gia tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao do nhà trường, cộng đồng tổ chức.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động tiếp theo.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
  3. Sản phẩm học tập: Phần thuyết trình trước lớp về chủ đề GV giao.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án quốc phòng an ninh 11 cánh diều

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in quốc phòng an ninh 11 cánh diều, tải giáo án giáo dục quốc phòng và an ninh 11 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn quốc phòng an ninh 11 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án QPAN 11 CD dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay