Giáo án powerpoint ngữ văn 10

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint ngữ văn 10. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn ngữ văn 10 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint ngữ văn 10

Một số tài liệu quan tâm khác


1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG NGỮ VĂN 10

TUẦN 1

  • Bài: Tổng quan văn học Việt Nam
  • Bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

TUẦN 2

  • Bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
  • Bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
  • Văn bản Kiến thức trọng tâm và soạn văn chi tiết

TUẦN 3

  • Bài: Chiến thắng Mtao Mxây
  • Bài: Văn bản (tiếp theo)

TUẦN 4

  • Bài: Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy
  • Bài: Lập dàn ý bài văn tự sự

TUẦN 5

  • Bài: Uy-lít-xơ trở về

TUẦN 6

  • Bài: Ra-ma buộc tội
  • Bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự

TUẦN 7

  • Bài: Tấm Cám
  • Bài: Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự

TUẦN 8

  • Bài: Tam đại con gà
  • Bài: Nhưng nó phải bằng hai mày

TUẦN 9

  • Bài: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
  • Bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

TUẦN 10

  • Bài: Ca dao hài hước
  • Bài: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu)
  • Bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự

TUẦN 11

  • Bài: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

TUẦN 12

  • Bài: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
  • Bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trang 113

TUẦN 13

  • Bài: Tỏ lòng
  • Bài: Cảnh ngày hè
  • Bài: Tóm tắt văn bản tự sự sgk trang 120-122
  • Bài: Viết bài làm văn số 3: Văn tự sự

TUẦN 14

  • Bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo)
  • Bài: Nhàn
  • Bài: Đọc Tiểu Thanh kí

TUẦN 15

  • Bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
  • Bài: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng trang 143

TUẦN 16

  • Bài: Cảm xúc mùa thu
  • Bài: Trình bày một vấn đề

TUẦN 17

  • Bài: Lập kế hoạch cá nhân

TUẦN 18

  • Bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
  • Bài: Lập dàn ý bài văn thuyết minh
  • ..................

2. GIÁO ÁN WORD BÀI

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Dạy lớp:…………………………………

…………………………………

Tuần 1 – Tiết 1, 2: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Nhận biết: VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.

- Thông hiểu: Nắm vững hệ thống vấn đề về:

+ Thể loại của VHVN.

+ Con người trong VHVN.

- Vận dụng thấp: Học sinh có niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học.

- Vận dụng cao: Có lòng say mê với văn học Việt Nam.

  1. Năng lực
  2. Phát triển năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
  3. Năng lực riêng:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam

- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam (Văn học dân gian và văn học viết)

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam;

- Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Phương tiện, thiết bị:

+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.

+ Máy tính, máy chiếu, loa...

- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
  3. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ - Chia lớp thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Kể tên những tác phẩm văn học dân gian ở bậc THCS mà em yêu thích nhất?

+ Nhóm 2: Kể tên những tác phẩm văn học viết ở bậc THCS mà em yêu thích nhất?.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là:

- Truyện cổ tích Thạch sanh, Bánh trưng bánh dày; Truyền thuyết Thánh gióng, Sơn tinh – thủy tinh….

- Các tác phẩm của văn học viết: bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh, truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu…

=> Đó là những tác phẩm thuộc văn học dân gian và văn học viết Việt Nam

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam (20 phút)

  1. a) Mục đích: Tìm hiểu về các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
  2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Gv giao nhiêm vụ cho học sinh

- GV chia lớp thành 6 nhóm

1: Tìm hiểu văn học dân gian:

Nhóm 1: VHDG là gì ?

Nhóm 2: VHDG gồm những thể loại nào?

Nhóm 3: Nêu đặc trưng của VHDG ?

2. Tìm hiểu văn học viết :

Nhóm 4: Văn học viết là gì ?

Nhóm 5: Văn học viết được ghi lại bằng những thứ chữ nào ?

Nhóm 6: Nêu các thể loại của văn học viết?

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Học sinh báo cáo thực hiện kết quả

Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Gv:

- Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm

- Chốt kiến thức

 

 

I . Các bộ phận hợp thành của VHVN:

 

 

Gồm hai bộ phận: Văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau.

 

 

 

1.Văn học dân gian :

- Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. Các tri thức có thể tham gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ những đặc trưng của VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân.

+ Gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo .

- Đặc trưng của VHDG là tính truyền miệng, tính tập thể, và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.

2. Văn học viết :

- Khái niệm: Là sáng tác của tri thức được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân. Tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả.

- Hình thức văn tự của văn học viết được ghi lại chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc ngữ .

- Thể loại:

+ Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ yếu:

* Văn xuôi ( truyện, kí tiểu thuyết chương hồi).

* Thơ ( thơ cổ phong đường luật, từ khúc).

* Văn biền ngữ ( phú, cáo, văn tế).

* Chữ Nôm có thơ Nôm đường luật, từ khúc, ngâm khúc, hát nói…

+ Từ đầu thế kỉ XX đến nay: Loại hình thể loại văn học có ranh giới tương đối rõ ràng hơn: loại hình tự sự, trữ tình, kịch.

Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam (40 phút)

  1. a) Mục đích: Nắm được quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
  2. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
  4. d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV nêu câu hỏi : Văn học viết Việt Nam có mấy thời kì lớn?

GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận:

1: Tìm hiểu về văn học trung đại Việt Nam(từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)

Nhóm 1 : Trình bày bối cảnh xã hội,đặc điểm của văn học viết Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết XIX ?

Nhóm 2 : Nêu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học giai đoạn từ thế kỉ X đến hết XIX ?

 

2. Tìm hiểu về văn học hiện đại Việt Nam (từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX)

Nhóm 3 : Trình bày bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển của văn học viết Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến hết XX ?

Nhóm 4 : Nêu đặc điểm của văn học giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến hết XX chia thành các giai đoạn nào?

3. So sánh

Nhóm 5,6: ? Trình bày sự khác biệt của văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam ? (về tác gỉ, về đời sống văn học, về thể loại, về thi pháp)

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

* Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, suy nghĩ.

* Hoạt động nhóm:

- HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào giấy nháp.

- HS trong từng nhóm thống nhất ‎ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện

Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Gv:

- Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm

- Chốt kiến thức

II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam:

- Quá trình phát triển của văn học Việt Nam gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước

- Có ba thời kì lớn:

+ Từ thế kỉ X đến XIX.

+ Từ đầu thế kỉ XX đến CMT8/ 1945

+ Sau CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ XX.

- Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là văn học trung đại

- Hai thời kì sau (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) tuy mỗi thời kì có những đặc điểm riêng nhưng đều nằm chung trong xu thế phát triển văn học theo hướng hiện đại hoá nên có thể gọi chung là văn học hiện đại.

1.Văn học trung đại: (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) :

+ XHPK hình thành ,phát triển và suy thoái,công cuộc xây dựng đất nước và chống giặc ngoại xâm

- Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng đến thế kỷ X khi dân tộc Việt Nam giành được độc lập, văn học viết mới thực sự hình thành .

- Văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm do ảnh hưởng chủ yếu văn học trung đại Trung Quốc (Phong kiến xâm lược). Văn học chữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học thuyết Nho giáo, Phật giáo, Lão Tử. Sáng tạo các thể loại trên cơ sở ảnh hưởng các thể loại của văn học Trung Quốc. Văn học Chữ Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý thức xây dựng 1 nền văn học độc lập của dân tộc ta.

- Tác phẩm, tác giả tiêu biểu:

+ Chữ Hán.

+ Chữ Nôm.

=> Sự phát triển chữ Nôm và văn học chữ Nôm luôn gắn với những truyền thống của dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện thinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao

 

2.Văn học hiện đại : (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) :

* Bối cảnh lịch sử: Mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học để đổi mới. Đặc biệt là tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nền văn học Âu – Mĩ, làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và cách nói của người Việt Nam.

* Chia 4 giai đoạn:

+ Từ đầu XX đến năm 1930

+ Từ 1930 đến năm 1945

+ Từ 1945 đến năm 1975

+ Từ 1975 đến nay

* Đặc điểm chung:

- Văn học hiện đại Việt Nam một mặt kế thừa tinh hoa của văn học truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hoá.

* Sự khác biệt của văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam:

- Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ là nghề nghiệp.

- Về đời sống văn học: Nhờ có báo chí, kĩ thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống nhanh hơn, mối quan hệ giữa độc giả và tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi, năng động hơn.

- Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói… thay thế hệ thống thể loại cũ.

- Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã, của VHTD không còn thích hợp và lối viết hiện thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cá nhân dần được khẳng định.

 

Hoạt động 3: Con người Việt Nam qua văn học (20 phút)

  1. a) Mục đích: Cảm nhận được hình tượng con người Việt Nam qua văn học
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. d) Tổ chức thực hiện:

của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV nêu câu hỏi:

1. Hình ảnh con người Việt Nam được thể hiện trong văn học qua những mối quan hệ nào ?

2. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ với tự nhiên ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ?

 

3. Những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ xã hội ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

* Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, suy nghĩ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện

Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Gv:

- Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm

- Chốt kiến thức:

1. Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học.

- Qua các mối quan hệ: Với thế giới tự nhiên, quốc gia, dân tộc, xã hội, và ý thức về bản thân.

Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ với tự nhiên ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ?

2. VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi), Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan), Thi vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Rằm tháng giêng của Bác.

3. - Thể hiện qua ý thức xây dựng và bảo vệ nền độc lập, tự chủ về lãnh thổ (Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo...).

- Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu quê hương, lòng căm thù giặc, niềm tự hào dân tộc, lòng tự trọng danh dự quốc gia (Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo...)., lòng căm thù quân xâm lược (Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...). Khẳng định truyền thống văn hoá, quyền lợi của nhân dân... (Bình Ngô đại cáo)...

III.Con người Việt Nam qua văn học:

 

 

 

 

 

Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ:

1. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên:

- Văn học dân gian:

+Tư duy huyền thoại, kể về quá trình nhận thức, ... tích lũy hiểu biết thiên nhiên.

+Con người và thiên nhiên thân thiết.

- Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ

- Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa đôi

→Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với thiên nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên những hình tượng thể hiện chính mình.

2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc:

- Người Việt Nam mang một tấm lòng yêu nước thiết tha.

- Biểu hiện của lòng yêu nước:

+ Yêu làng xóm, quê hương.

+ Tự hào về truyền thống văn học, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.

+ Ý chí căm thù quân xâm lược và tinh thần dám hi sinh vì độc lập tự do dân tộc.

- Tác phẩm kết tinh từ lòng yêu nước “Nam quốc sơn hà”, “Bình ngô đại cáo”,“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”,“Tuyên ngôn độc lập”

3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ xã hội:

- Ước mơ xây dựng một xã hội công bằng, tốt đẹp hơn.

- Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên quyền, cảm thông với số phận con người bị áp bức.

- Nhìn thẳng vào thực tại để nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội cho tốt đẹp.

→Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo.

 

4. Con người Việt Nam và ý thức về cá nhân:

Văn họcdân tộc thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh,…), đề cao quyền sống của con người cá nhân nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan…

-> Văn học dân tộc tập trung xây dựng một đạo lí làm người tốt đẹp.

 

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục đích: Làm bài tập củng cố kiến thức
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

* Tự luận:

+ Câu 1: Nêu giá trị của bài Phú?

+ Câu 2: Hào khí Đông A qua bài thơ

* Trắc nghiệm:

Câu hỏi 1: Ðặc trưng nào sau đây không là đặc trưng của văn học dân gian
a. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng .
b. Văn học dân gian được tập thể sáng tạo nên.
c. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
d.Văn học dân gian mang đậm dấu ấn và phong cách cá nhân của người nghệ sĩ dân gian.

Câu hỏi 2: Văn học dân gian có tất cả bao nhiêu thể loại?
a. 12
b. 13
c.14
d.15

Câu hỏi 3: Những truyện dân gian ngắn, có kết chặt chẽ, kể về những sự việc, kể về những sự việc, hành vi, qua đó nêu lên bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh nhằm giáo dục con người thuộc thể loại nào của văn học dân gian ?
a. Truyện thần thoại.
b. Truyện cổ tích.
c. Truyện cười
d. Truyện ngụ ngôn.

Câu hỏi 4: Ðặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học viết ?
a. Là sáng tác của tri thức.
b. Ðược ghi bằng chữ viết.
c. Có tính giản dị.
d. Mang dấu ấn của tác giả.

Câu hỏi 5: Nền văn học Việt Nam từ xa xưa đến nay về cơ bản ít sử dụng những loại chữ ?
a. Chữ Quốc ngữ
b. Chữ Hán
c. Chữ Nôm
d. Chữ tượng hình người Việt Cổ

  1. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

Câu 1: d

Câu 2: b

Câu 3: d

Câu 4: c

Câu 5: d

  1. d) Tổ chức thực hiện:

GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.

HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Vẽ sơ đồ tư duy bài Tổng quan văn học Việt Nam

  1. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

 

 

Văn học Việt Nam

 

 

 

 

Văn học viết

Văn học dân gian

 

 

Văn học trung đại

(Từ TK X đến hết TK XIX)

Văn học hiện đại

(Từ đầuTK XX đến hết TK XX)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Hoàn thành bài tập và đọc thêm TLTK

- Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

.....................................................................................................................................

Giáo án powerpoint ngữ văn 10
Giáo án powerpoint ngữ văn 10

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin tới Zalo: 0386 168 725 để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Ngữ văn 10 kì 1 soạn theo công văn 5512

Từ khóa: Giáo án powerpoint ngữ văn 10, GA trình văn 10, GA điện tử ngữ văn lớp 10

Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay