Giáo án PowerPoint ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5 tiết: Cô Tô

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 5 tiết: Cô Tô. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5 tiết: Cô Tô


Tiết 59 – 60: Cô Tô
(Nguyễn Tuân)

KHỞI ĐỘNG

Hãy kể tên những nơi em đã từng được đến tham quan và chia sẻ một số điều em quan sát được từ những chuyến đi đó.

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tìm hiểu chung
    1. Giải nghĩa từ khó

Đọc và tìm hiểu nghĩa của những từ được chú thích ở chân trang.

  1. Tác giả

- Nguyễn Tuân (1910 – 1987), Hà Nội.

- Là nhà văn có phong cách độc đáo, lối viết tài hoa, cách dùng từ ngữ đặc sắc.

- Thể loại sở trường: kí, truyện ngắn.

- Kí của Nguyễn Tuân cho thấy tác giả có vốn kiến thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực đời sống.

  1. Tác phẩm
  • Một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Tuân: Vang bóng một thời (tập truyện ngắn), Sông Đà (tùy bút),…
  • Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn. Bài kí được in trong tập , xuất bản lần đầu năm 1976.
  1. Đọc-kể tóm tắt

Dựa vào phần tri thức ngữ văn đã học, em hãy nêu thể loại và phương thức biểu đạt của VB

- Thể loại: Kí.

- PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả.

Bố cục 4 phần:

Phần 1

Từ đầu… quỷ khốc thần linh: Cơn bão biển Cô Tô

Phần 2

Ngày thứ Năm mùa sóng ở đây: Cảnh Cô Tô một ngày sau bão

Phần 3:

Mặt trờinhịp cánh: Cảnh mặt trời lên trên biển Cô Tô

Phần 4:

Còn lại: Buổi sớm trên đảo Thanh Luân

  1. Tìm hiểu chi tiết
  2. Sự dữ dội của trận bão

Thảo luận nhóm

Nhóm 1: Tìm những danh từ cho thấy tác giả có chủ ý miêu tả trận bão giống như một trận chiến.

Nhóm 2: Tìm những động từ và tính từ miêu tả sự dữ dội của trận bão.

Nhóm 3: Tìm số từ cho thấy tác giả đã miêu tả một trận bão lớn.

Nhóm 4: Tìm những từ, cụm từ Hán Việt cho thấy sự ghê rợn của trận bão.

Danh từ

Tính từ

Động từ

Số từ

Từ Hán Việt

•      cánh cung

•      hỏa lực

•      trống trận

•      buốt

•      rát

•      liên thanh quạt lia lịa

•      trắng mù mù

•      thúc

•      âm âm rền rền

•      vỡ tung

•      rít lên

•      rú lên

•      ghê rợn

•      ba ngàn thước

•      trăm thước

à không gian rộng, bao la.

à cho thấy sức gió mạnh, đẩy con người ra đi rất xa.

•      liên thanh

•      hỏa lực

•      thủy tộc

•      quỷ khốc thần linh

- Biện pháp so sánh:

  • mỗi viên cát như viên đạn mũi kim à bắn vào má;
  • gió như người bắn: chốc chốc gió ngừng trong tích tắc như để thay băng đạn;
  • sóng như vua thủy;
  • gió rú rít như quỷ khốc thần linh à so sánh làm nổi bật sự kì quái, rùng rợn của những trận gió.

- Thủ pháp tăng tiến:

  • + vây à dồn à bung hết, ép à vỡ tung è Thủ pháp tăng tiến miêu tả sức mạnh và hành động của cơn gió, làm cho hình ảnh sống động.
  • + “càng”: cấp độ được tăng thêm à Từ miêu tả những cửa kính bị vỡ à miêu tả tiếng gió “ghê rợn” à so sánh với hình ảnh kì quái, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ khốc thần linh”.

Em có nhận xét gì về lối viết và cách dùng từ của nhà văn Nguyễn Tuân?

- Nghệ thuật:

+ Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường nghĩa chiến trận à diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.

+ Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận bão biển. Miêu tả cơn bão như trận chiến dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.

è Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân.

  1. Cảnh Cô Tô yên ả, tinh khôi sau cơn bão

Thảo luận nhóm

Nhóm 1:
Tìm những chi tiết miêu tả biển sau bão (bầu trời, cây, nước biển, mặt trời,…)?

Nhóm 2:
Nhận xét về cảnh Cô Tô trong và sau bão. Từ đó so sánh cách miêu tả của Nguyễn Tuân về cơn bão ở Cô Tô và khi cơn bão đi qua.

Nhóm 3:
Chỉ ra câu văn thể hiện sự yêu mến đặc biệt của tác giả đối với Cô Tô trong đoạn văn từ Ngày thứ Năm trên đảo Cô Tô… theo mùa sóng ở đây.

- Bầu trời – trong trẻo, sáng sủa, trong sáng >< cảnh bão trời – trắng mù mù.
- Núi đảo, nước biển – Xanh mượt, lam biếc đặm đà.
- Cát – vàng giòn.
- Cá – trong bão: biệt tăm biệt tích, bão tan: lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi à tài nguyên phong phú.

 

Trong cơn bão

Sau cơn bão

Từ ngữ

  

- Cảm xúc của tác giả: cách dùng từ gần gũi với dân chài: động bão, mẻ cá giã đôi, mùa sóng.

è Kể bằng hình ảnh trong thể loại có tác động lớn đến cảm nhận của người đọc.

Nguyễn Tuân đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển? Em có nhận xét gì về những từ ngữ ấy?

 

Khi mặt trời chưa nhú lên

Khi mặt trời bắt đầu nhú lên

Hình ảnh

•      Chân trời trong, sạch như tấm kính.

à Độ trong, sạch và sáng.

•      Mặt trời như lòng đỏ trứng thiên nhiên đầy đặn, hồng hào thăm thẳm.

à Kết hợp từ mới lạ: hồng hào: chỉ màu sắc, thăm thẳm: chỉ độ sâu.

•      Bầu trời: mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng; mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh.

à Hình ảnh nên thơ, tưởng tượng phong phú, lối viết độc lạ, tài hoa.

- Khi mặt trời chưa nhú lên

- Khi mặt trời bắt đầu nhú lên

à Hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ è Tài quan sát, tưởng tượng

è Bức tranh cực kỳ rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển

Tìm chi tiết cho thấy tác giả đã rất kỳ công để đón bình minh và miêu tả được bình minh trên đảo Cô Tô.

- Khi mặt trời chưa nhú lên

- Khi mặt trời bắt đầu nhú lên

à Hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ è Tài quan sát, tưởng tượng

  • Bức tranh cực kỳ rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển

- Dậy từ canh tư, ra tận mũi đảo ngồi rình mặt trời lên à Cách đón nhận công phu và trang trọng.

è Thể hiện tình yêu của tác giả đối với thiên nhiên.

Em hình dung khung cảnh Cô Tô sẽ như thế nào nếu thiếu chi tiết miêu tả giếng nước ngọt và hoạt động của con người quanh giếng?

  1. Giếng nước ngọt giữa đảo

- Cái giếng nước ngọt giữa đảo.

- Rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ, cong, ang, gốm, các thuyền chờ mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để ra khơi đánh cá.

- Nước ngọt chỉ để uống, vo gạo thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt à Nước ngọt rất quý.

è Nguồn nước ngọt sinh hoạt chính của người dân Cô Tô.

è Chi tiết không thể thiếu khi miêu tả Cô Tô.

Kết thúc bài Cô Tô là suy nghĩ của tác giả về hình ảnh chị Châu Hòa Mãn dịu dàng địu con. Cách kết thúc này thể hiện tình cảm gì của tác giả?

  1. Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn

- Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con: hình ảnh so sánh nhiều tầng bậc với các cặp so sánh:

  • Biển cả – người mẹ hiền
  • Biển cho tôm cá – mẹ mớm thức ăn cho con
  • Người dân trên đảo – lũ con lành của biển

=> Kết thúc bằng tình yêu của tác giả với biển đảo quê hương và sự tôn vinh những người lao động trên đảo.

III. Tổng kết

  1. Nghệ thuật

- Sử dụng từ ngữ cho thấy cái nhìn độc đáo, sáng tạo về hình ảnh Cô Tô.

à Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân.

  1. Nội dung

- Cảnh sắc thiên nhiên và sinh hoạt trên đảo Cô Tô.

à Tình cảm yêu quý của tác giả với Cô Tô.

Luyện tập – Vận dụng

Trong Cô Tô, mặt trời lúc bình minh được ví như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó (có thể liên hệ với cách miêu tả mặt trời lúc bình minh của tác phẩm khác mà em biết).

 

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Ngữ văn 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay