Giáo án thiết kế công nghệ 10 kì 1 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn thiết kế công nghệ lớp 10 kì 1 bộ sách "Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án thiết kế công nghệ 10 kì 1 kết nối tri thức


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Tóm tắt nội dung cơ bản vai trò, đặc điểm của các cuộc cách mạng công nghiệp.

  1. Phát triển năng lực

- Năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ: tóm tắt được nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của các cuộc cách mạng công nghiệp.

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất
  • Có hứng thú và quan tâm tìm hiểu các cuộc cách mạng công nghiệp.
  • Có thái độ học tập tích cực.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  • Sơ đồ, tranh ảnh
  1. Đối với học sinh:
  • Đọc trước bài trong SGK.
  • Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
  3. Nội dung: Quan sát Hình 6.1, em hãy lựa chọn thuật ngữ tương ứng với hình ảnh đại diện của mỗi cuộc cách mạng công nghiệp.
  4. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Quan sát Hình 6.1, em hãy lựa chọn thuật ngữ tương ứng với hình ảnh đại diện của mỗi cuộc cách mạng công nghiệp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân:

1 - (c)          2- (d)           3- (b)                    4- (a)

- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Cách mạng công nghiệp diễn ra có vai trò rất lớn đối với xã hội loại người. Vậy có những cuộc cách mạng công nghiệp nào? Có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 6: Cách mạng công nghiệp.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về cách mạng công nghiệp.

  1. Mục tiêu: giúp HS hiểu được khái quát về cách mạng công nghiệp
  2. Nội dung: Em hãy cho biết những điều kiện nào thì sẽ diễn ra một cuộc cách mạng công nghiệp.
  3. Sản phẩm học tập: khái quát về cách mạng công nghiệp: tên gọi, đặc trưng các cuộc cách mạng.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Dựa vào nội dung SGK, Em hãy cho biết những điều kiện nào thì sẽ diễn ra một cuộc cách mạng công nghiệp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS: Cách mạng công nghiệp diễn ra khi có sự đột phá về công nghệ, các thành tựu khoa học và công nghệ được áp dụng vào cuộc sống, mang lại sự thay đổi sâu sắc mọi mặt đời sống xã hội.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I. Khái quát về cách mạng công nghiệp.

- Cách mạng công nghiệp diễn ra khi có sự đột phá về công nghệ. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất khi ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào cuộc sống, mang lại sự thay đổi sâu sắc mọi mặt đời sống xã hội.

- Cho tới nay, lịch sử loài người đã chứng kiến 4 cuộc cách mạng công nghiệp với các đặc trưng: động cơ hơi nước và cơ giới hoá; năng lượng điện và sản xuất hàng loạt; công nghệ thông tin và tự động hoá; công nghệ số và trí tuệ nhân tạo.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

  1. Mục tiêu: giúp HS biết bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  2. Nội dung: Theo em, sự ra đời của động cơ hơi nước đã tác động đến sản xuất và cuộc sống như thế nào?
  3. Sản phẩm học tập: nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và  trả lời câu hỏi: Theo em, sự ra đời của động cơ hơi nước đã tác động đến sản xuất và cuộc sống như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi..

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

Một số phát minh, sáng chế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

●       Năm 1783. Henry Cort (Anh) sáng chế máy cán thép.

●       Năm 1784, Jame Watt (Scotland) sáng chế động cơ hơi nước.

●       Năm 1786, Edmund Cartwight (Anh) chế tạo máy dệt cải tiến có con thoi chuyển động bằng lò xo.

●       Năm 1807, Robert Fulton (Mỹ) chế tạo tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.

●       Năm 1814, George Stephenson (Anh) phát minh đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. Các cuộc cách mạng công nghiệp

1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

- Bối cảnh ra đời: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu từ cuối thế kỉ XVIII, bắt đầu từ nước Anh, sau đó lan rộng ra châu Âu, Hoa Kì và các nước trên toàn thế giới.

- Có nhiều thành tựu, sáng chế đã ra đời trong giai đoạn này. Nổi bật là máy hơi nước của James Watt, máy dệt vải của linh mục Edmund Cartwight, luyện thép của Herry Cart.

- Vai trò, đặc điểm của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

+ Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là năng lượng hơi nước và cơ giới hoa, thúc đẩy quá trình đô thị hoa và phát triển công nghiệp.

+ Những sự thay đổi trên của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã giúp sản xuất phát triển, nâng cao năng suất lao động. tạo ra bứt phá trong công nghiệp, nông nghiệp, giúp nền kinh tế của các nước đi lên.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai

  1. Mục tiêu: giúp HS biết bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  2. Nội dung: Theo em, sự ra đời của điện năng đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào?
  3. Sản phẩm học tập: nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK và quan sát hình, hãy trả lời câu hỏi: Theo em, sự ra đời của điện năng đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, lắng nghe GV trình bày, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

+ Sự phát triển của điện đã có những thay đổi đáng kể nền công nghiệp chạy hơi nước và đó là bước thay đổi lớn ở xã hội loài người

+ Điện là điều kiện tiên quyết để phát triển công nghiệp và đời sống

+ Có tính linh hoạt cao khi ứng dụng ở nhiều lĩnh vực công nghiệp và đời sống

- HS khác nhận xét, bổ sung:  Một số phát minh, sáng chế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai

●       Năm 1884, Charles Parsons (Anh) sáng chế tua bin hai phản lực

●       Năm 1903, Wilbur và Orville Wight (Mỹ) chế tạo máy bay.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai

-Bối cảnh ra đời: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai bắt đầu từ cuối thế kỉ XIX, gắn liền với sự phát triển của các cường quốc công nghiệp như Anh, Đức và Hoa Kỳ. Trong giai đoạn này. Thomas Edison khai trương nhà máy điện đầu tiên trên thế giới (năm 1882). Sự xuất hiện của điện năng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của hàng loạt các sáng chế như bóng đèn, điện thoại, tủ lạnh, máy giặt, ... Bên cạnh sự ra đời của điện năng và các sản phẩm sử dụng điện, lĩnh vực động cơ và ô tô cũng phát triển mạnh mẽ.

- Vai trò và đặc điểm:

+ Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ hai là năng lượng điện và dây chuyền sản xuất hàng loạt quy mô lớn.

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã mở đầu kỉ nguyên điện khi hoá, tạo đà phát triển cho các ngành công nghiệp khác như luyện kim, chế tạo máy, đóng tàu, công nghiệp quân sự, giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất. Nhiều lĩnh vực, ngành nghề mới ra đời.

Hoạt động 4: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba

  1. Mục tiêu: giúp HS biết bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  2. Nội dung: Theo em máy tính đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào?
  3. Sản phẩm học tập: nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời: Theo em máy tính đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào?

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, lắng nghe GV trình bày, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời:

+ Sự ra đời của máy tính và tự động hóa sản xuất đã làm giảm giá thành, nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm.

+ Tạo bước nhảy vọt về năng suất lao động, về quy mô và tốc độ phát triển sản xuất, làm biến đổi mạnh mẽ đời sống con người và xã hội.

+ Nhiều ngành công nghiệp truyền thống bị mất đi, nhiều ngành công nghiệp mới ra đời.

- HS khác nhận xét, bổ sung: ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là máy tính điện tử số đầu tiên do John Maudhly ( 1907 – 1980) và John Presper Eckert (1919 – 1995) tại Đại học Pennsylvania thiết kế vào năm 1943, hoàn thành vào năm 1946.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết

Kết nối nghề nghiệp: Thợ lắp đặt và dịch vụ kĩ thuật thông tin và truyền thông là người lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị viễn thông, thiết bị truyền dữ liệu, cáp, ăng ten và ống dẫn, sửa chữa, lắp đặt và bảo dưỡng máy tính.

3. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba

- Bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời vào những năm 70 của thế kỉ XX, khởi đầu từ nước Mỹ. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba có hai phát minh rất quan trọng là máy tính xách tay năm 1970 và mạng internet vào những năm 90 của thế kỉ XX.

- Vai trò và đặc điểm:

+ Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ ba là công nghệ thông tin và tự động hoá. Sự ra đời của máy tính và tự động hoá sản xuất đã làm giảm giá thành, nâng cao chất lượng và số lượng sản phẩm.

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba xoá nhoà mọi ranh giới giữa các nhà máy, vùng miền, quốc gia, khu vực và mang lại sự kết nối thông tin toàn cầu, tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động, về quy mô và tốc độ phát triển sản xuất, làm biến đổi mạnh mẽ đời sống con người và xã hội. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống bị mất đi, nhiều ngành công nghiệp mới ra đời. Lực lượng lao động đứng trước thách thức bị thay thế bởi robot công nghiệp.

Hoạt động 5: Tìm hiểu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

  1. Mục tiêu: giúp HS biết bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
  2. Nội dung: Theo em, điều khiển thông minh đã tác động đến sản xuất và đời sống nhu thé não?
  3. Sản phẩm học tập: nội dung cơ bản, vai trò, đặc điểm của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, điều khiển thông minh đã tác động đến sản xuất và đời sống nhu thé não?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, lắng nghe GV trình bày, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

Nhà máy thông minh có khả năng sản xuất, vận hành tự động hoá hoàn toàn và hoạt động 24/7. Máy móc được kết nối với nhau (loT), thông tin được số hoá, cập nhật lên hệ thống dữ liệu chung (Big data). Dữ liệu được tự động xử lí đồng bộ từ khâu đầu vào đến khẩu đầu ra, đảm bảo tính liên tục và thích ứng trong chuỗi sản xuất.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

4. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

- Bối cảnh ra đời và những thành tựu về công nghệ

+ Năm 2011, thuật ngữ Công nghiệp 4.0 lần đầu tiên được sử dụng tại Đức. Tới năm 2016, Diễn đàn kinh tế thế giới với chủ đề "Làm chủ cách mạng công nghiệp lần thứ tư", chính thức đánh dấu tự khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

+ Nền tảng công nghệ chủ yếu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là sự tích hợp công nghệ của cách mạng công nghiệp lần thứ ba với các công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big data), điện toán đám mây (Cloud Computing), Intemet vạn vật (loT); in 3D, trí tuệ nhân tạo (AI).

- Vai trò và đặc điểm:

+ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc trưng cơ bản là công nghệ số, tính kết nối và trí thông minh nhân tạo.

+ Tác động mạnh mà tới mọi mặt của đời sống xã hội, thay đổi cách thức sống, làm việc, sản xuất và di chuyển của con người, xuất hiện nhiều hình thức kinh doanh mới, thay đổi mạnh mẽ quán trị xã hội với việc hình thành chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi phần Luyện tập sgk.
  3. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK
  4. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc trưng và vai trò của bốn cuộc cách mạng công nghiệp trong bài học này.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, suy luận, tìm ra đáp án bài tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 bạn đứng dậy trả lời:

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV HS khác đối chiếu, bổ sung, đóng góp ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn cuộc sống
  3. Nội dung: Câu hỏi phần Vận dụng SGK
  4. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Vận dụng SGK.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:  Em hãy cho biết, với một chiếc điện thoại thông minh, em có thể thực hiện những công việc gì trong hiện tại; dự đoán cho tương lai; liệt kê những việc cần tránh khi sử dụng điện thoại thông minh trong cuộc sống của em.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra ý kiến trình bày, thống nhất đáp án.

- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện HS các nhóm đứng dậy trình bày:

Một số tiện ích mà điện thoại thông minh mang lại:

+ Liên lạc với những người xung quanh.

+ Truy cập internet, giải trí.

+ Báo thức.

+ Tìm đường đi....

Một số việc cần tránh khi sử dụng điện thoại đối với HS:

+ Sử dụng điện thoại để chơi trò chơi trong thời gian dài.

+ Sử dụng điện thoại để xem phim với thời gian dài.

+ Truy cập vào trang web không phù hợp với lứa tuổi.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc bài học.

*Hướng dẫn về nhà

  • Xem lại kiến thức đã học ở bài 6
  • Xem trước nội dung bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.

 

 

Giáo án thiết kế công nghệ 10 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án thiết kế công nghệ 10 kì 1 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giáo án word đủ các môn 

 
 
 

Giáo án điện tử đủ các môn

 
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay