Kênh giáo viên » Công nghệ 3 » Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo

Công nghệ 3 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

BÀI 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho con người từ môi trường công nghệ trong gia đình.

  • Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. 

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động công nghệ.

  • Năng lực tự công nghệ: 

  • Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số tình huống mất an toàn trong gia đình. 

  • Năng lực đánh giá công nghệ: Nêu được cách xử lí đối với một số tình huống mất an toàn khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình.

  • Năng lực giao tiếp công nghệ: Lựa chọn được cách phòng tránh phù hợp với tình huống gây mất an toàn.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

  •  Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGV Công nghệ 3, SGK Công nghệ 3. 

  • Tranh ảnh, video clip về tình huống an toàn và mất an toàn với môi trường công nghệ trong gia đình. 

  • Bảng nhóm, giấy, bút lông. 

b. Đối với học sinh

  • SGK Công nghệ 3.

  • Sưu tầm hình ảnh, câu chuyện, tình huống liên quan đến nội dung bài học. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kích  thước HS quan sát, phát hiện một số tình huống không an toàn cho con người từ môi trường công nghệ trong gia đình.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh minh họa phần Khởi động bài học SGK tr. 37 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy tìm trong hình sau những trường hợp không an toàn. 

- GV mời đại diện 2-3 cặp đôi trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta cần quan sát, nhận biết và phòng tránh những tình huống không an toàn cho con người từ môi trường công nghệ trong gia đình. Để nắm rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: An toàn với môi trường công nghệ trong gia đình (Tiết 1). 

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống mất an toàn trong gia đình

a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số tình huống gây mất an toàn trong gia đình. 

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình SGK tr.38 và thực hiện yêu cầu: Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây, cho biết tình huống nào có thể gây mất an toàn?                                       

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể lại hoặc nêu một số tình huống mất an toàn mà em đã thấy, đã nghe, đã xem,...trong thực tế. 

- GV hướng dẫn HS sắm vai mô tả, thực hành sử dụng những sản phẩm an toàn những sản phẩm công nghệ trong gia đình như bật – tắt điện, sử dụng quạt điện, ti vi,....

- GV kết luận: Không chạm tay vào ổ điện, không ngồi xem ti vi gần màn hình, rút phích cắm điện khi không sử dụng đồ dùng điện, tắt/khóa gas sau khi sử dụng,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phòng tránh tình huống mất an toàn khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình

a. Mục tiêu: HS nêu được cách xử lí tình huống mất an toàn khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình. 

b. Cách tiến hành

-  GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.39, làm việc cá nhân, sau đó sắm vai theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Mô tả lại các tình huống trong hình và trình bày cách xử lí tình huống sao cho đảm bảo an toàn. 

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác nhận xét, lắng nghe, bổ sung.

 

-  GV nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy mô tả và xử lí một số tình huống mất an toàn mà các em đã thấy, đã nghe, đã xem,...trong thực tế. 

- GV kết luận: 

+ Cần sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình đúng cách và an toàn (không chọc vật nhọn vào ổ điện, không dùng tay giật dây điện, không vừa dùng vừa sạc điện thoại,...).

+ Thường xuyên kiểm tra đồ dùng điện trong gia đình trước và sau khi sử dụng.

+ Nhờ người lớn hỗ trợ khi sử dụng sản phẩm công nghệ và khi gặp các tình huống gây mất an toàn. 

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau. 

* ĐÁNH GIÁ

- GV nhận xét quá trình học tập của HS trong lớp.

- GV đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trong tâm bài học.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh minh họa.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Những trường hợp không an toàn có thể xảy ra là:

+ Dùng tay giật dây điện.

+ Chạm vào ổ điện.

+ Xoay người làm ngã quạt đang quay.

+ Dùng tay đưa vào cánh quạt đang quay.

+ Cốc nước nóng trên bàn đổ xuống,...

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình và thải luận theo nhóm đôi, thực hiện yêu cầu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày: Những tình huống nào có thể gây mất an toàn:

+ Chạm vào ổ điện

+ Xem ti vi gần màn hình

+ Rò khí ga

+ Cắm quá nhiều đồ dùng điện vào cùng một ổ cắm.

- HS trả lời. 

 

 

 

 

 

- HS sắm vai, thực hành. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm. 

 

- HS trình bày:

+ Chập điện, cháy do sử dụng chung phích cắm điện: ngắt nguồn điện (cúp cầu dao điện), chạy báo tin cho người lớn (ông bà, bố mẹ, anh chị, hàng xóm,...), gọi tổng đài PCCC 114. 

+ Rút phích cắm điện bằng cách kéo dây nguồn: đứt dây điện, bị điện giật, hư hỏng thiết bị,...

+ Chọc đồ vật vào ô điện: điện giật, chập – cháy các thiết bọ cắm điện,...

+ Để mặt bàn là còn nóng trong thời gian dài: hỏng, cháy quần áo, cháy nhà,...

+ Sử dụng điện thoại khi đang sạc pin: nổ điện thoại, ảnh hưởng đến tính mạng (phỏng mặt, tay, chân, điện giật,...)

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

- HS trả lời. 

 

- HS thực hiện. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

(3 Tiết)

KHỞI ĐỘNG

? Quan sát hình ở trang 6 SGK và trả lời câu hỏi: Em hiểu gì về nội dung bức tranh?

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ

Quan sát hình ảnh ở trang 7 SGK và nêu tên các đối tượng tự nhiên

KẾT LUẬN

Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra.

Hoạt động cặp đôi, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ.

KẾT LUẬN

Robot (người máy), máy phát điện, máy giặt, xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống,được gọi là sản phẩm công nghệ.

KẾT LUẬN

Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phẩm công nghệ (ví dụ như đất sét, đá, gỗ,...) được gọi là nguyên liệu tự nhiên.

GHI NHỚ

Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm được con người làm ra để phục vụ đời sống.

Phân biệt đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ

Chia lớp thành các nhóm 4 người, thực hiện các nhiệm vụ:

  • Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ trong hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng.

Đối tượng

tự nhiên

Sản phẩm công nghệ
Chim, cá, trăng, biểnMáy tính, đồng hồ, điện thoại, bàn ghế, bút

Nhiệm vụ 2: Viết tên đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết (trừ những hình đã có trong sgk).

Đối tượng tự nhiên: mặt trời, đại dương, núi lửa, trái đất, cây côi

Sản phẩm công nghệ: máy bay, nồi cơm điện, tàu hỏa, quạt điện, máy tính cầm tay

Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng.

TỔNG KẾT

Sản phẩm công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập các kiến thức vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ.

Chuẩn bị tranh về các sản phẩm công nghệ trong gia đình cho tiết học sau.

PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

(Tiết 2)

KHỞI ĐỘNG

HS kiểm tra lẫn nhau các hình ảnh, vật thật là những sản phẩm công nghệ trong gia đình được yêu cầu chuẩn bị từ tiết học trước.

  1. Sản phẩm công nghệ trong gia đình

Hoạt động 1. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong gia đình.

Kể tên và nêu tác dụng của những sản phẩm công nghệ mà gia đình em đang sử dụng dựa theo các hình trong SGK trang 10.

Nồi cơm điện: dùng để nấu cơm, nấu cháo...

Tủ lạnh: bảo quản thức ăn, làm nước đá...

Quạt điện: làm mát

Đèn bàn: chiếu sáng khi học, đọc sách, xem báo…

Tivi: Xem phim, tin tức, ca nhạc...

Radio: nghe tin tức, nghe nhạc...

Khi sử dụng, em cần cẩn thận đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện để giảm chi phí cho gia đình và nguồn tài nguyên tự nhiên.

HD2: Các bước sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình

Chia sẻ cách sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình mà em biết và những điều cần lưu ý khi sử dụng.

BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

(Tiết 3)

KHỞI ĐỘNG

HS xem video

LUYỆN TẬP

Sản phẩm công nghệ nào dưới đây thường được sử dụng trong gia đình? Nêu tác dụng của các sản phẩm đó.

TỔNG KẾT

Có rất nhiều sản phẩm công nghệ được làm từ thiên nhiên, tuy nhiên con người nên hạn chế khai thác để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

VẬN DỤNG

Thảo luận và trả lời câu hỏi:

  • Em hãy cùng bạn kể tên những sản phẩm công nghệ có trong gia đình mình.
  • Khi không hiểu về những sản phẩm công nghệ trong gia đình, em cần làm gì để sử dụng chúng đúng cách và đảm bảo an toàn?

Gợi ý:

  • Sản phẩm công nghệ trong gia đình: bàn ghế, bàn là, máy giặt, tivi, tủ lạnh…
  • Khi không hiểu các sử dụng cần nhờ người lớn hướng dẫn.

------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ trắc nghiệm Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 11 câu)

Câu 1: Quan sát hình ảnh và cho biết đây là những đối tượng trong đâu?

A. Sản xuất.

B. Nhà kính.

C. Tự nhiên.

D. Trường học.

Câu 2: Quan sát hình ảnh và cho biết đây là những sản phẩm gì?

A. Thủ công.

B. Tự nhiên.

C. Công nghệ.

D. Chăn nuôi.

Câu 3: Thế nào là đối tượng tự nhiên?

A. Là sản phẩm do con người làm ra để phục vụ cuộc sống.

B. Là sản phẩm có sẵn trong tự nhiên không phải do con người làm ra.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 4: Theo em, sản phẩm công nghệ là:

A.  Là sản phẩm do con người làm ra để phục vụ cuộc sống.

B. Là sản phẩm có sẵn trong tự nhiên như động vật, thực vật, đất, nước,…

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 5: Theo em, tác dụng của tủ lạnh là gì?

A. Làm mát căn phòng. 

B. Cất giữ và bảo quản thức ăn. 

C. Làm nóng thức ăn. 

D. Chiếu sáng căn phòng. 

Câu 6: Theo em, tác dụng của lò vi sóng là gì?

A. Làm nóng thức ăn. 

B. Chiếu sáng căn phòng. 

C. Làm mát căn phòng. 

D. Chiếu những bộ phim hay. 

Câu 7: Theo em, những sản phẩm công nghệ trong gia đình có tác dụng như thế nào?

A. Thường được dùng phục vụ các nhu cầu nghiên cứu khoa học, công nghệ.

B. Thường được dùng để phục vụ các nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí của con người.

C. Thường được dùng để phục vụ các nhu cầu nghỉ ngơi và học tập. 

D. Thường được dùng để phục vụ các nhu cầu hoạt động của con người.

Câu 8: Quan sát hình ảnh, em hãy cho biết đây là sản phẩm công nghệ nào?

A. Tủ lạnh.

B. Ti vi. 

C. Robot công nghệ. 

D. Máy phát điện gió. 

Câu 9: Quan sát hình ảnh, em hãy cho biết đây là sản phẩm công nghệ nào?

A. Tủ lạnh.

B. Ti vi. 

C. Robot công nghệ. 

D. Máy phát điện gió. 

Câu 10: Quan sát hình ảnh, em hãy cho biết đâu là sản phẩm công nghệ?

A. 1, 2.

B. 2, 3. 

C. 1, 3.

D. Cả 3 đối tượng.

Câu 11: Quan sát bức tranh, các đối tượng nào là sản phẩm công nghệ?

A. a.

B. b.

C. c.

D. Cả 3 sản phẩm trên.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết (câu 1 – 3):

Câu 1: Đâu không là đối tượng tự nhiên trong các đáp án dưới đây:

A. Mặt Trăng.

B. Bút chì.

C. Chim sẻ.

D. Cá vàng.

----------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ đề Công nghệ 3 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - CÔNG NGHỆ 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC 2022 – 2023

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

Thực hành làm đồ dùng học tập

 

 

1

 

1

10

Tổng số câu TN/TL

 

 

1

 

1

 

Điểm số

 

 

10

 

 

10

Tổng số điểm

 

 

10 điểm

100%

 

 

10 điểm

100%

100%

Em hãy làm một cây thước bằng giấy theo các bước đã học và trang trí theo sở thích của mình (Có thể tham khảo mẫu thước minh họa dưới đây).

----------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án công nghệ 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 3 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 3 chân trời sáng tạo, soạn Công nghệ 3 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay