Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 10 cánh diều
Lịch sử 10 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Lịch sử 10 cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU
BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.
- Biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).
- Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam và thế giới.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Giải quyết vấn đề: thông qua việc ứng dụng một số phương pháp cơ bản của Tri thức lịch sử và cuộc sống vào giải quyết các bài tập cụ thể trong quá trình học tập.
· Giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và báo cáo sản phẩm học tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua sự chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt Nam và thế giới.
- Năng lực lịch sử:
· Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác thông tin, tư liệu và quan sát hình ảnh để biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.
· Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua sử dụng các nguồn sử liệu để giải thích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.
· Vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: Thông qua vận dụng được kiến thức lịch sử vào giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn của cuộc sống (ở mức độ đơn giản).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động để giải quyết hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Yêu nước: Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc; giữ gìn và phát huy những giá trị của tri thức lịch sử dân tộc, vận dụng vào cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.
- Tranh ảnh, sơ đồ hóa kiến thức và đoạn phim, video về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Những câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Tri thức lịch sử và cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh ngày giỗ Tổ Hùng Vương, video Trở về cội nguồn dân tộc; HS quan sát hình ảnh, video và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS trình bày hiểu biết của mình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương và nêu cảm nhận sau khi xem video Trở về cội nguồn dân tộc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video:
+ Hình ảnh ngày giỗ Tổ Hùng Vương:
+ Video Trở về cội nguồn dân tộc của Đài Truyền hình Việt Nam:
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Sự kiện ngày Giỗ tổ Hùng Vương diễn ra vào thời điểm nào?
+ Những địa phương nào tổ chức sự kiện này?
+ Video cho chúng ta biết tri thức lịch sử có vai trò, ý nghĩa gì đối với cuộc sống hiện tại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan - HS quan sát hình ảnh, video và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các - GV mời đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận:
+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra vào ngày 10 tháng 3 âm lịch hàng năm tại Đền Hùng, Việt Trì, Phú Thọ. Trước đó hàng tuần, lễ hội đã diễn ra với nhiều hoạt động văn hoá dân gian và kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với Lễ rước kiệu và dâng hương tại Đền Thượng.
+ Những địa phương tổ chức sự kiện: Đền Hùng, thành phố Việt Trì (tỉnh Phú Thọ), Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, Huế, Kiên Giang…
+ Video clip cho chúng ta biết:
· Giỗ Tổ Hùng Vương - Lễ hội Đền Hùng có ý nghĩa sâu sắc đối với đời sống tâm linh của người dân Việt Nam, được tổ chức để tưởng nhớ và tôn vinh công lao dựng nước và giữ nước của các vị vua Hùng. Đồng thời thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân trong việc giữ gìn và bảo tồn những truyền thống văn hóa cao đẹp.
· Lễ hội được diễn ra trước ngày 10-3 với những phong tục như là đâm đuống (đánh trống đồng) của dân tộc Mường; hành hương, tưởng niệm các vua Hùng; kết thúc vào ngày 10-3 âm lịch với lễ rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng.
· Lễ hội Đền Hùng được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nâng lên thành giỗ Quốc tổ tổ chức lớn vào những năm chẵn.
· Phần lễ gồm lễ rước kiệu, lễ dâng hương. Phần hội có nhiều trò chơi dân gian như cuộc thi hát xoan, thi kéo co, thi vận, thi bơi chải,...
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có). - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: - GV dẫn dắt vào bài học: Đền Hùng và ngày giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 âm lịch) là biểu tượng của truyền thống yêu nước và đoàn kết hướng về cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người Việt Nam, đồng thời cũng là biểu hiện của tri thức lịch sử. Vậy tri thức lịch sử là gì? Vì sao chúng ta cần phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sự cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời.
b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân, yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát Hình 2 kết hợp đọc mục Em có biết để trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta cần phải học tập lịch sử suốt đời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về lí do phải học tập lịch sử suốt đời.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 8: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ CẬN ĐẠI
NỘI DUNG BÀI HỌC
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Hoạt động nhóm: Đọc thông tin, quan sát sơ đồ 8.1, 8.2 kết hợp mục Em có biết để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Cho biết cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- Nhiệm vụ 2: Giải thích tại sao cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ nhất lại diễn ra đầu tiên ở Anh?
1.1 Bối cảnh lịch sử
Các cuộc phát kiến địa lí (thế kỉ XV – XVI) tác động và thúc đẩy kinh tế công, thương nghiệp phát triển, thị trường mở rộng.
Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau cuộc cách mạng tư sản.
Nông dân mất đất, trở thành lao động tự do.
Những cải tiến về kĩ thuật trong công trường thủ công.
- Đây là những điều kiện thích hợp nhất để ra đời các phát minh đầu tiên về kĩ thuật.
- Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp sớm nhất (diễn ra cuộc cách mạng tư sản từ sớm, kinh tế phát triển, có nhiều cải cách kĩ thuật trong sản xuất).
Kết luận
Nhờ những điều kiện thuận lợi về kinh tế, chính trị, xã hội và kĩ thuật, cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản đã tiền hành cách mạng công nghiệp. Anh là nước đi tiên phong, sau đó là các nước Pháp, Đức, Mỹ....
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Đọc thông tin, quan sát các Hình 8.3 - 8.7, hãy cho biết:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đạt được những thành tựu cơ bản nào?
Mở rộng kiến thức
Tác động của cuộc cách mạng Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đối với nước Anh – quốc gia mở đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:
Máy móc nhanh chóng được đưa vào sản xuất, bộ mặt nước Anh hoàn toàn thay đổi, Anh đã trở thành “công xưởng của thế giới”.
Kết luận
Máy hơi nước được coi là mở đầu cho quá trình công nghiệp hóa vì nó được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực: sản xuất, giao thông vận tải, đưa sản xuất từ lao động công sang sản xuất lao động bằng máy móc.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Lịch sử 10 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
BÀI 3: SỬ HỌC VỚI CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC KHÁC
(36 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Đối tượng hoặc chủ đề nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học cần có nền tảng kiến thức vững chắc là
A. Lịch sử kinh tế.
B. Lịch sử nghệ thuật.
C. Lịch sử tôn giáo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Mối liên hệ giữa các ngành khoa học xã hội nào sau đây không thể tách rời?
A. Sử - Triết.
B. Văn – Địa.
C. Sử - Triết.
D. Triết – Khảo cổ.
Câu 3: Các lĩnh vực nào dưới đây cung cấp dữ liệu rộng lớn và đa dạng cho các nhà sử học?
A. Sinh học, Địa lí tự nhiên, Thiên văn học.
B. Toán học, Tin học, Sinh học.
C. Thiên văn học, Sinh học, Toán học, Tin học, Vật lí học.
D. Vật lí học, Toán học.
Câu 4: Cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử là lĩnh vực?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Toán học.
C. Thiên văn học.
D. Hóa học.
Câu 5: Hỗ trợ các nhà sử học một cách hiệu quả trong quá trình thu thập và xử lí sử liệu, trình bày và tái hiện quá khứ là lĩnh vực?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Internet vạn vật.
C. Thực tại ảo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử diễn ra trong quá khứ đều gắn với:
A. Bối cảnh chính trị, xã hội cụ thể.
B. Bối cảnh kinh tế cụ thể.
C. Môi trường sống của con người.
D. Đáp án khác.
Câu 7: Sự tồn tại và phát triển của Sử học có đặc điểm gì sau đây?
A. Tác rời với các ngành khoa học tự nhiên.
B. Không thể biệt lập và tách rời với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
C. Phụ thuộc vào đời sống văn hóa, xã hội của con người.
D. Là một trong những nguồn tri thức nền tảng của con người.
Câu 8: Để làm rõ hơn về lịch sử hình thành và phát triển của các ngành, Sử học cung cấp tri thức về:
A. Tác động.
B. Bối cảnh.
C. Ý nghĩa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
A. Tâm lí học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoa học, Công tác xã hội.
C. Chính trị học, Tâm lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.
Câu 10: Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Sinh học.
B. Lịch sử.
C. Toán học.
D. Công nghệ.
Câu 11: Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ (sự ra đời, tiến trình phát triển, đặc điểm của ngành...) có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.
D. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.
Câu 12: Lĩnh vực nào sau đây bổ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm đầu vết của những nền văn minh cổ xưa, thông qua quan sát từ không gian?
A. Thực tại ảo.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Sinh học.
D Trí tuệ nhân tạo.
Câu 13: Sử học là môn khoa học có tính chất liên ngành vì:
A. Phạm vi nghiên cứu nhỏ hẹp và phức tạp.
B. Lĩnh vực nghiên cứu đơn giản.
C. Đối tượng nghiên cứu đa dạng và toàn diện.
D. Đối tượng nghiên cứu hẹp và sâu.
Câu 14: Việc sử dụng tri thức từ ngành khoa học tự nhiên để nghiên cứu, giúp Sử học thực hiện được chức năng, nhiệm vụ nào?
A. Khoa học.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
Câu 15: Việc sử dụng tri thức từ các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ trong nghiên cứu Sử học giúp nhận thức được đặc điểm nào dưới đây của con người trong quá trình vận động và phát triển của xã hội?
A. Sự sáng tạo.
B. Tính kỉ luật.
C. Tính cộng đồng.
D. Sự liên kết.
2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 1: Công nghệ kĩ thuật hiện đại không giúp Sử học thực hiện những dự án, nhiệm vụ nan giải nào sau đây?
A. Tái tạo hiện vật lịch sử.
B. Tái tạo thời gian lịch sử.
C. Đo đạc và thiết lập bản đồ di tích trên quy mô lớn.
D. Nghiên cứu về nguồn gốc nhân chủng thông qua y – sinh học.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU
Bộ đề Lịch sử 10 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vậndụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 |
Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại | Bài 5: Khái niệm văn minh. | 2 | |||||||
Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông | 2 | 3 | 1 |
| ||||||
Bài 7. Một số nền văn minh phương Tây | 3 | 3 | ||||||||
2 | Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới | Bài 7. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại | 3 | 3 | ||||||
Bài 8. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại | 2 | 3 | 1 | |||||||
Tổng số câu hỏi | 12 | 0 | 12 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | ||
Tỉ lệ | 30% | 30% | 20% | 20% |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tổng thể những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là
A. văn minh.
B. văn hiến.
C. văn hóa.
D. văn vật.
Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào?
A. Văn hóa.
B. Dã man.
C. Văn hiến.
D. Văn vật.
Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?
A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.
B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.
C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn.
D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.
Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì?
A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.
D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.
Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Tượng nữ thần tự do.
Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của
A. Trái đất quanh Mặt Trăng.
B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?
A. Bữa tiệc cuối cùng.
B. Sự sáng tạo A-đam.
C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
D. Đức mẹ Sít-tin.
Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại?
A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh.
D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh.
Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ mong muốn
A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.
B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.
C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.
D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng?
A. Là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây u.
B. Có nhiều đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
C. Mở đường cho văn minh phương Tây phát triển trong các thế kỉ tiếp theo.
D. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.
Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 15. Bóng đèn điện là phát minh của nhà bác học nào sau đây?
A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Thô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giêm Pre-xcốt Giun.
D. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.
Câu 16. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?
A. Than đá.
B. Hơi nước.
C. Điện.
D. Nguyên tử.
Câu 17. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Các nước u - Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí.
C. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại nhiều thời cơ cho các nước.
Câu 18. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đưa tới nhiều thách thức mới.
C. Các nước u - Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
D. Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao.
Câu 19. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa?
A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
C. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới.
D. Nâng cao năng suất lao động của con người.
Câu 20. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 21. Thành tựu nào dưới đây không phải là yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Internet kết nối vạn vật (IoT).
B. Năng lượng hơi nước.
C. Trí tuệ nhân tạo (AI).
D. Dữ liệu lớn (Big Data).
Câu 22. Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?
A. Internet kết nối vạn vật.
B. Trí tuệ nhân tạo.
C. Dữ liệu lớn.
D. Máy tính điện tử.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đều bắt nguồn từ
A. tác động của quá trình toàn cầu hoá.
B. tác động của khủng hoảng tài chính.
C. những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
D. yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
B. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hoá.
C. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin.
D. Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào.
--------------- Còn tiếp ---------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 10 cánh diều (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 10 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử 10 cánh diều, soạn Lịch sử 10 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THPT