Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Thuộc chương trình Toán 5 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án và PPT Toán 5 cánh diều bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Giáo án điện tử Toán 5 cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 cánh diều

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

A. KHỞI ĐỘNG

- GV cho HS thực hiện các phép tính

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Thực hiện phép tính sau:

4,6 BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 3,1 = ?

- GV đặt câu hỏi: 

+ Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.

+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.

+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.

Sản phẩm dự kiến

+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Bước 3: Viết dấu phẩy

Hai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vậy 4,6 BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 3,1 = 14,26

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

  • Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

  • Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Thực hiện phép tính

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

A. 33,6

B. 33,3

C. 36,3

D. 36,6

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ….BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

A. <

B. >

C. = 

D. Không có dấu thích hợp

Câu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?

A. 106,299 cm2

B. 107,289 cm2

C. 106,289 cm2

D. 107,299 cm2

Câu 4: Tính BÀI 30. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂNA. KHỞI ĐỘNG- GV cho HS thực hiện các phép tínhB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCThực hiện phép tính sau:4,6  3,1 = ?- GV đặt câu hỏi: + Chuyển các số thập phân trên về phân số thập phân và thực hiện phép tính.+ Nhận xét kết quả của phép tính nếu không kể dấu phẩy.+ Quan sát các thừa số và tích, nhận xét số chữ số phần thập phân của tích và tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.Sản phẩm dự kiến+ Bước 1: Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.+ Bước 3: Viết dấu phẩyHai thừa số 4,6 và 3,1 có tất cả hai chữ số ở phần thập phân nên ta viết dấu phẩy sao cho ở tích cũng có hai chữ số ở phần thập phân.Vậy 4,6  3,1 = 14,26Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Thực hiện phép tínhA. 33,6B. 33,3C. 36,3D. 36,6Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ….A. <B. >C. = D. Không có dấu thích hợpCâu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 13,54 cm, chiều rộng là 7,85 cm. Tính diện tích của tấm bìa hình chữ nhật?A. 106,299 cm2B. 107,289 cm2C. 106,289 cm2D. 107,299 cm2Câu 4: Tính A. 1,32B. 13,2C. 1,23D. 12,3Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?A. 76,5 lítB. 765 lítC. 87,56 lítD. 86,5 lítSản phẩm dự kiếnCâu 1: ACâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: AD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

A. 1,32

B. 13,2

C. 1,23

D. 12,3

Câu 5: Một vòi nước chảy vào bể không có nước, biết rằng trung bình mỗi giờ vòi chảy được 127,5 lít nước. Hỏi trong 0,6 giờ thì vòi chảy được bao nhiêu lít nước?

A. 76,5 lít

B. 765 lít

C. 87,56 lít

D. 86,5 lít

Sản phẩm dự kiến

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: A

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 cánh diều

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TOÁN 5 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay