Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối ôn tập chương 1: Mở đầu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1: Mở đầu. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

 

Câu 1: Ai là người tìm ra thuyết tương đối và công thức E = MC2?

  1. Galilei (Ga-li-lê)
  2. Einstein (Anh-xtanh)
  3. Newton (Niu-tơn)
  4. David

Câu 2: Giới hạn Ampe kế trong hình bên dưới là bao nhiêu?

  1. 0,6A
  2. -0,2A
  3. -1A hoặc -0,2A
  4. 0,6A hoặc 3A

Câu 3: Hình dưới đây mô tả thí nghiệm nào

  1. Đo hiệu điện thế của nước
  2. Thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước
  3. Thí nghiệm tráng bác
  4. Tìm điện trở của nước

Câu 4: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm

  1. Để các kẹp điện gần nhau
  2. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
  3. Không đeo găng tay chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
  4. Không có hành động nào đúng trong các hành động trên

Câu 5: Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm thuộc loại dễ vỡ

  1. Đèn cồn, hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,…
  2. Ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính,…
  3. Lực kế, các bộ thí nghiệm như ròng rọc, đòn bẩy,…
  4. Đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm,…

Câu 6: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?

  1. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
  2. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
  3. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
  4. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.

Câu 7: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  1. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
  2. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
  3. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
  4. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

Câu 8: Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?

  1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
  2. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán kết luận.
  3. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
  4. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.

Câu 9: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  1. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
  2. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
  3. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
  4. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

Câu 10: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?

  1. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì.
  2. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định.
  3. Kiểm tra sức khỏe định kì.
  4. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ.

Câu 11: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?

  1. Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu cách điện.
  2. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.
  3. Thường xuyên kiểm tra tình trạng hệ thống đường điện và các đồ dùng điện.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 12: Ở chương trình trung học cơ sở, em đã được học về chủ đề Âm thanh. Vậy, em hãy cho biết đâu là đối tượng nghiên cứu của Vật lí trong nội dung của chủ đề này?

  1. Độ cao
  2. Độ to
  3. Biên độ âm
  4. D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Khi chiếu ánh sáng đến gương, ta quan sát thấy ánh sáng bị gương hắt trở lại môi trường cũ. Thực hiện những khảo sát chi tiết, ta có thể rút ra kết luận về nội dung định luật phản xạ ánh sáng như sau?

- Khi ánh sáng bị phản xạ, tia sáng phản xạ sẽ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.

- Góc phản xạ sẽ bằng góc tới.

Chọn câu trả lời đúng nhất.

  1. Đối tượng nghiên cứu là sự truyền ánh sáng khi đến mặt gương.
  2. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp thực nghiệm.
  3. A và B đúng
  4. A và B sai

Câu 14: Ứng dụng vật lí “Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của các chất để chế tạo nhiệt kế rượu; nhiệt kế thủy ngân.” liên quan đến lĩnh vực nghề nghiệp nào trong cuộc sống?

  1. Y tế - Sức khỏe
  2. Y tế - Sức khỏe, Nghiên cứu khoa học.
  3. Gia dụng
  4. Công nghiệp, Y tế - Sức khỏe, Nghiên cứu khoa học

Câu 15: Thao tác nào dưới đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí?

  1. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm.
  2. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun.
  3. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

  1. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  2. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  3. Để các kẹp điện gần nhau.
  4. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Câu 17: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì?

  1. Ampe kế có thể bị chập cháy.
  2. Không có vấn đề gì xảy ra.
  3. Không hiện kết quả đo.
  4. Kết quả thí nghiệm không chính xác.

Câu 18: Việc vận dụng các định luật vật lí rất đa dạng và phong phú trong đời sống. Em hãy trình bày một số ví dụ chứng tỏ việc vận dụng các định luật vật lí vào cuộc sống?

Chọn đáp án đúng.

  1. Khi trời mưa thì không nên trú ở gốc cây, tránh sấm sét.
  2. Không dùng tay còn ướt để cắm điện.
  3. A đúng, B sai.
  4. A và B đều đúng

Câu 19: Theo em, tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào những đặc điểm nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  1. Nhiệt độ của nước, gió trên mặt thoáng của nước.
  2. Diện tích mặt thoáng của nước, gió trên mặt thoáng của nước.
  3. C. Nhiệt độ của nước, gió trên mặt thoáng của nước, diện tích mặt thoáng của nước.
  4. Nhiệt độ của nước, diện tích mặt thoáng của nước.

Câu 20: Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây?

  1. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người.
  2. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.
  3. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…
  4. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.

Câu 21: Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và làm thủy ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2. Hành động nào là sai khi đưa ra cách xử lí thủy ngân đổ ra ngoài.

  1. Người dọn dẹp phải sử dụng găng tay và khẩu trang để dọn sạch thủy ngân
  2. Nhanh chóng hốt những mảnh thủy tinh vỡ và lấy giấy lau sạch thủy ngân vì cần phải xử lí nhanh, hạn chế thủy ngân bay vào không khí.
  3. Sơ tán các bạn học sinh ở khu vực gần đó
  4. Tắt quạt và đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không khí.

Câu 22: Các mô hình toán học vẽ ở hình 1.9 dùng để mô tả loại chuyển động nào?

  1. Chuyển động chậm dần đều
  2. Chuyển động nhanh dần đều
  3. Chuyển động thẳng đều
  4. Chuyển động thẳng không đều

 

Câu 23: Hãy kể tên một số mô hình vật chất mà em thấy trong phòng thí nghiệm?

  1. A. Quả địa cầu
  2. Bản đồ thế giới
  3. Hệ mặt trời
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 24: Thao tác dưới đây không tuôn thủ quy tắc an toàn phòng thực hành vì?

  1. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
  2. Đặt sai vị trí các dụng cụ.
  3. Đun dụng cụ sứ trên ngọn lửa đèn cồn dẫn đến nứt vỡ, gây nguy hiểm cho người làm thực hành.
  4. B và C đúng.

Câu 25: Điều nào sau đây là sai khi nói về cách xử lí khi có đám cháy xảy ra?

  1. Nhanh chóng dùng nước để dập tắt đám cháy trong mọi trường hợp.
  2. Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
  3. Không sử dụng Cđể dập tắt trên người hoặc kim loại kiềm.
  4. Không sử dụng nước dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay