Đáp án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bài 4. Đo nhiệt độ
File đáp án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bài 4. Đo nhiệt độ . Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều theo Module 3
BÀI 4: ĐO NHIỆT ĐỘ
PHẦN MỞ ĐẦU
Câu 1: Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất
Trả lời:
- Nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và lạnh hơn nước trong cốc c
- Nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất
II. THANG NHIỆT ĐỘ XEN-XI-ỚT
Câu 1: Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
Trả lời:
Hai nhiệt độ cố định là nhiệt độ của nước đá đang tan (0°C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100°C). Cần dùng hai nhiệt độ cố định này để làm tiêu chuẩn. (thấp hơn 0°C là nhiệt độ âm)
III. NHIỆT KẾ
Câu 1: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)
Trả lời:
Giới hạn đo của nhiệt kế: từ 350C đến 420C
ĐCNN của nhiệt kế: 0,10C
IV. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ
Câu hỏi: Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể
Trả lời:
Để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần kiểm tra xem thủy ngân đã tụt xuống dưới số chỉ thấp nhất chưa, nếu chưa thì phải vẩy mạnh nhiệt kế cho đến khi thủy ngân tụt xuống dưới số chỉ thấp nhất.
Đùn bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế
Đtặ nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ
Luyện tập: Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế
Trả lời:
Đặt mắt vuông góc với nhiệt kế và cách nhiệt kế khoảng 10 cm
Vận dụng:
- Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?
- Hãy đọc số chỉ cua nhiệt kế ở các cốc nước trên hình 4.4
- Tìm chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2 và so với cốc 3
Trả lời:
- Ta cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy trước khi chạm và một vật nóng. Để tránh xảy ra phỏng hay những tai nạn tương tự.
- Hình 1: 40 độ C
Hình 2: -5 độ C
Hình 3: 20 độ C
- Chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2: 45 độ
Chênh lệch độ nóng của cốc 2 so với cốc 3: 25 độ
Câu 1: Hãy trả lời các câu hỏi đưới đây.
- a) Thế nào là khoa học tự nhiên?
- b) Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống?
- c) Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành?
Trả lời:
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật hiện tượng của thế giới tự nhiên. Các nhà khoa học tìm hiểu khám phá những điều còn chưa biết về thế giới tự nhiên nhằm phục vụ cuộc sống của con người.
- KHTN có vai trò cu ng cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người, bảo vệ môi trường và ứng phó cới biến đổi khí hậu.
- Việc học tập tỏng phòn thực hành sẽ giúp các em khám phá những điều lí thú của thế giới tự nhiên. Tuy nhiên, trong phòng thực hành khoa học tự nhiên nếu không cẩn thận, các em dễ gặp phải nhiều tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng các hóa chất. Nhiều dụng cụ thí nghiệm làm bằng thủy tinh dễ vỡ có thể làm các em bị thương. Vì vậy các em cần thực hiện nghiêm chỉnh Quy định an toàn trong phòng thực hành.
Câu 2: Các sản phẩm sau đây thường được bán theo đơn vị nào?
Vải may quần áo; nước khoáng; xăng dầu; sữa tươi; gạo.
Trả lời:
Vải may quần áo: mét
Nước khoáng: chai
Xăng dầu: lít
Sữa tươi: hộp
Gạo: kilogam
Câu 3: Ước lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ dưới đây:
Trả lời:
Thời gian đọc hết bài thơ: Khoảng 15 giây.
Câu 4: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C (hình 4.5).
- a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm?
- b) Chiều dài của phần thuỷ ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 50 °C.
Trả lời:
- 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ
20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
- 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm