Đáp án Toán 3 kết nối tri thức Bài 53: Luyện tập chung
File đáp án đạo đức 3 kết nối tri thức Bài 53: Luyện tập chung. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 53. LUYỆN TẬP CHUNG
Luyện tập 1
Bài 1: Số?
Đáp án:
Bài 2:
- a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm.
- b) Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 1 m và chiều rộng 2 dm.
Đáp án:
Đổi 1 m = 10 dm
Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 2) x 2 = 24 (dm)
Đáp số: 24 dm.
Bài 3: Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế.
Đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật là:
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 90) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm.
Bài 4: Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ).
Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?
Đáp án:
+) Vườn trồng hoa vàng
Chiều dài hàng rào vườn hoa là: 1 x 4 = 4 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa là 1 x 3 = 3 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là: (4 + 3) x 2 = 14 (m)
+) Vườn trồng hoa đỏ
Chiều dài hàng rào vườn hoa là: 1 x 5 = 5 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa là 1 x 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là: (4 + 5) x 2 = 18 (m)
+) Vườn trồng hoa hồng
Độ dài một cạnh của hàng rào là: 1 x 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là: 4 x 4 = 16 (m)
Ta có 14 m < 16 m < 18 m
Vậy bạn ong sẽ tìm đến vườn hoa đỏ, bạn chuồn chuồn sẽ tìm đến vườn hoa vàng.
Luyện tập 2
Bài 1:
- a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.
- b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.
Đáp án:
- a) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
- b) Diện tích hình chữ nhật là: 9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: a) 81 cm2
- b) 54 cm2
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2)
Đáp số: 72 cm2
Bài 3: Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?
Đáp án:
Tấm bìa B và C có diện tích bằng nhau (vì cùng khuyết 4 hình vuông nhỏ).
Bài 4: Một võ đài hình vuông có chu vi 36 cm. Tính diện tích của võ đài đó.
Đáp án:
Độ dài một cạnh của võ đài là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích của võ đài là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Luyện tập 3
Bài 1: Để sửa chữa một mảng nền nhà cần dùng 9 tấm gỗ lát sàn, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45 cm và chiều rộng 9 cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Đáp án:
Diện tích một tấm gỗ lát sàn là:
45 x 9 = 405 (cm2)
Diện tích mảng nền nhà cần sửa là:
405 x 9 = 3 645 (cm2)
Đáp số: 3 645 cm2
Bài 2: Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
- a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ.
- b) Tính diện tích hình H
Đáp án:
- a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 6 = 48 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
10 x 7 = 70 (cm2)
- b) Diện tích hình H là:
48 + 70 = 118 (cm2)
Đáp số: a) 48 cm2 và 70 cm2
- b) 118 cm2
Bài 3: Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.
Đáp án:
+) Chu vi hình chữ nhật xanh dương là: (4 + 6) x 2 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật xanh dương là: 4 x 6 = 24 (cm2)
+) Chu vi hình vuông là: 5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2)
+ Chu vi hình chữ nhật xanh lá là: (4 + 7) x 2 = 22 (cm)
Diện tích hình chữ nhật xanh lá là: 4 x 7 = 28 (cm2)
Nhận thấy hình chữ nhật xanh dương và hình vuông có chu vi bằng nhau, diện tích hình chữ nhật xanh dương bé hơn. Suy ra, Nam cắt được hình chữ nhật xanh dương, Việt cát hình vuông, Mai cắt được hình chữ nhật xanh lá.
=> Giáo án toán 3 kết nối bài 53: Luyện tập chung chủ đề 9 (3 tiết)