Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 bộ sách mới Cánh diều. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Sinh học 10 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: So với các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên, các nguyên tố cần thiết cho sinh vật chiếm khoảng

  1. 20 – 25 %.
  2. 30 – 35 %.
  3. 40 – 45 %.
  4. 45 – 50 %.

 

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là

  1. đại lượng và vi lượng.
  2. đa lượng và đại lượng.
  3. vô cơ và hữu cơ.
  4. vi lượng và hữu cơ.

 

Câu 3: Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

  1. C, H, O, N
  2. Ca, P, Cu, O
  3. O, H, Fe, K
  4. O, H, Ni, Fe

 

Câu 4: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là?

  1. Hydro
  2. Cacbon
  3. Oxy
  4. Nito

 

Câu 5: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì

  1. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
  2. Chiếm khối lượng nhỏ
  3. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
  4. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy

 

Câu 6: Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố đa lượng?

  1. C, H, O, N, S, P, K.
  2. C, H, O, N, S, I, Fe.
  3. C, H, O, N, S, Cu, K.
  4. C, H, O, N, Fe, Cu, Zn.

 

Câu 7: Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố vi lượng?

  1. C, Fe, I, Cu, Mo.
  2. H, O, N, S, I, Fe.
  3. O, N, S, I, Fe, Zn.
  4. I, Fe, Cu, Mo, Zn.

 

Câu 8: Điều gì xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?

  1. Nước đóng bằng làm tăng thể tích và các tinh thể nước phá vỡ tế bào
  2. Nước bốc hơi lạnh làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa tế bào bên tế bào sinh sản nhanh
  3. Nước bốc hơi lạnh làm tế bào chết do mất nước
  4. Nước đóng băng làm giảm thể tích nên tế bào chết

 

Câu 9: Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?

  1. Đường đa, lipid, axit amin
  2. Fructose, protein và acid nucleic
  3. Đường đa, lipid, protein và acid nucleic
  4. Gluccose, protein và acid nucleic

 

Câu 10: Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:

  1. Carbohydrate, lipid, protein và acid nucleic
  2. Carbohydrate, lipid và glucose
  3. Carbohydrate, lipid, protein và acid nucleic
  4. Carbohydrate, glucose, protein và acid nucleic

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

A

C

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố đa lượng?

  1. Các nguyên tố đại lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng cơ thể.
  2. Các nguyên tố đại lượng chủ yếu tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
  3. Các nguyên tố đại lượng chỉ có vai trò hoạt hóa các enzyme trong cơ thể.
  4. Các nguyên tố đại lượng chỉ có chức năng xây dựng nên cấu trúc tế bào.

 

Câu 2: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?

  1. Hydro
  2. Nito
  3. Oxy
  4. Carbon

 

Câu 3: Các nguyên tố vi lượng mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể vì

  1. chúng là thành phần cấu tạo không thể thiếu trong các đại phân tử hữu cơ như nucleic acid, protein, carbohydrate, lipid.
  2. chúng là vừa là nguyên liệu vừa là chất xúc tác cho mọi phản ứng hóa sinh xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống.
  3. chúng là thành phần cấu tạo nên các enzyme, giúp hoạt hóa các enzyme và nhiều hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của cơ thể.
  4. chúng có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.

 

Câu 4: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

  1. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể.
  2. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron.
  3. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống.
  4. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC).

 

Câu 5: Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước

  1. Có xu hướng liên kết với nhau.
  2. Có tính phân cực.
  3. Rất nhỏ.
  4. Dễ tách khỏi nhau.

 

Câu 6: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

  1. Nhiệt dung riêng cao.
  2. Tính phân cực.
  3. Lực gắn kết.
  4. Nhiệt bay hơi cao.

 

Câu 7: Tính phân cực của nước là do?

  1. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hydro.
  2. Xu hướng các phân tử nước.
  3. Khối lượng phân tử của ooxxi lớn hơn khối lượng phân tử của hydro.
  4. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hydro.

 

Câu 8: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  1. Phát triển bình thường.
  2. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết.
  3. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành.
  4. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây bình thường.

 

Câu 9: Lá cây thường chuyển từ xanh sang vàng lục, phiến lá hẹp lại và uốn cong, khô dần đi… dẫn đến cây bị chết là đặc điểm của cây trồng thiếu nguyên tố gì?

  1. Ca
  2. Mo
  3. N
  4. K

 

Câu 10: Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì:

  1. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào
  2. nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
  3. nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể
  4. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzyme

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

C

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

B

D

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Cơ thể thiếu một số nguyên tố đại lượng và vi lượng có thể gây ra vấn đề gì? Lấy ví dụ.

Câu 2 (4 điểm). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong tế bào? Các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành mấy nhóm?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Cơ thể thiếu một số nguyên tố đại lượng và vi lượng có thể gây ra một số rối loạn về chuyển hóa và bệnh.

-       Ví dụ: Ở người, nếu thiếu iondine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và dẫn đến bị bệnh bướu cổ. Ở thực vật, thiếu Fe gây bệnh vàng lá ở lá non.

3 điểm

 

 

3 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

-       Có khoảng 20 – 25% các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên là các nguyên tố cần thiết cho sinh vật.

-       Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm: nguyên tố đại lượng (đa lượng) và nguyên tố vi lượng.

2 điểm

 

 

2 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Carbon có đặc điểm và vai trò gì?

Câu 2 (6 điểm). Độ cứng của nước là gì? Tác hại của nước cứng là gì? Độ cứng có ảnh hưởng gì sức khỏe không?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Đặc điểm: Carbon có bốn electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như O, N, P,…

-       Vai trò: Nhờ cấu tạo đặc biệt, các nguyên tử carbon tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.

2 điểm

 

 

 

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Độ cứng của nước là tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ trong nước.

-       Nước cứng làm giảm tuổi thọ của sản phẩm đồng thời làm giảm hương vị món ăn. Đây cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng khô tóc, mẫn ngứa, da nhạy cảm, sỏi thận…

-       Độ cứng không độc hại đối với sức khỏe nhưng khi dùng nước có độ cứng cao phải tiêu hao nhiều xà phòng hơn do các ion canxi và magie phản ứng với axit béo tạo thành các hợp chất khó hòa tan.

2 điểm

 

2 điểm

 

 

2 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có đặc điểm nào sau đây? 

  1. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác.
  2. Có hàm lượng chiếm dưới 10-5 khối lượng khô của cơ thể
  3. Có hàm lượng chiếm dưới 10-4 khối lượng khô của cơ thể
  4. Có hàm lượng chiếm dưới 10-3 khối lượng khô của cơ thể

 

Câu 2: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu
nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  1. Phát triển bình thường.
  2. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành.
  3. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây bình thường.
  4. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết.

 

Câu 3: Cho các ý sau:

Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

 

Câu 4: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
  2. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
  3. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
  4. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzyme trong tế bào.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ về nguyên tố đại lượng.

Câu 2 (4 điểm). Làm thế nào để biết nguồn nước mình uống an toàn? Nước nhiễm vi sinh có những biểu hiện gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Ví dụ: C, H, O, N, Ca, P, K, S,…

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Giấy chứng nhận nước sạch của những cơ quan có thẩm quyền chính là cơ sở để bạn xác định được nguồn nước mình sử dụng có an toàn hay không. Ngoài ra, việc quan sát và phát hiện những bất thường cũng là điều nên thực hiện đều đặn.

-       Nếu chỉ dùng mắt nhìn thì khó có thể xác định liệu nước có bị nhiễm vi sinh không. Chúng ta chỉ có thể kiểm chứng điều đó bằng những kiểm nghiệm.

2 điểm

 

 

 

 

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi bảo quản rau xanh trong tủ lạnh, người ta chỉ để trong ngăn mát mà không để trong ngăn đá. Nguyên nhân là vì: 

  1. Trên các lá rau có vi sinh vật nên nếu để trong ngăn đá thì rau sẽ làm hỏng tủ lạnh.
  2. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên các chất  dinh dưỡng ở trong rau dễ bị phân hủy, làm giảm chất lượng rau.
  3. Để trong ngăn đá sẽ làm cho vi sinh vật có trên bề mặt lá rau phát triển mạnh, làm cho rau nhanh hỏng.
  4. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên nước trong tế bào đóng băng, làm vỡ tế bào rau.

 

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ th
  2. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào
  3. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng
  4. Là những nguyên tố có trong tự nhiên

 

Câu 3: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

  1. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
  2. Chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất.
  3. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
  4. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.

 

Câu 4: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

  1. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
  2. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
  3. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
  4. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguồn carbon cung cấp cho tế bào trong cơ thể được lấy từ đâu?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày tính chất vật lí, hóa học của nước.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

C

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nguồn carbon cung cấp cho tế bào trong cơ thể chúng ta được lấy từ các chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn. Khi thức ăn được đưa vào trong cơ thể ® phân giải ® chất dinh dưỡng đơn giản ® hấp thụ vào máu đưa đến các tế bào ® diễn ra hàng loạt các phản ứng sinh hóa để tổng hợp nên các chất cần thiết.

2 điểm

 

 

 

 

Câu 2

(4 điểm)

-       Nước có tính phân cực: Trong phân tử nước, nguyên tử O có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó, đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.

-       Nhờ tính chất phân cực, các phân tử nước liên kết với nhau và liên kết với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen làm cho nước có tính chất độc đáo như có khả năng hòa tan nhiều chất, có nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt lớn,…

2 điểm

 

 

 

 

 

2 điểm

 

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

Từ khóa: Đề kiểm tra sinh học 10 cánh diều, đề kiểm tra 15 phút bộ sinh học 10 cánh diều, bộ đề trắc nghiệm tự luận sinh học 10 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay