Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 bộ sách mới Chân trời sáng tạo. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Sinh học 10 chân trời này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào?

  1. Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chất chu kì.
  2. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào.
  3. Thời gian của chu kì tế bào là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào.
  4. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con.

 

Câu 2: Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào?

  1. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau.
  2. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau.
  3. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn.
  4. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn.

 

Câu 3: Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không vai trò nào sau đây?

  1. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
  2. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.
  3. Tạo ra các tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.
  4. Tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào già hay bị tổn thương.

 

Câu 4: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
  2. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
  3. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
  4. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau

 

Câu 5: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là 

  1. Quá trình phân bào
  2. Phát triển tế bào
  3. Chu kỳ tế bào
  4. Phân chia tế bào

 

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là

  1. nguyên phân và giảm phân.
  2. giảm phân và hình thành giao tử.
  3. phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  4. kì trung gian và phân chia tế bào (pha M).

 

Câu 7: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:

  1. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
  2. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
  3. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
  4. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

 

Câu 8: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

  1. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
  2. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
  3. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
  4. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

 

Câu 9: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về

  1. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
  2. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
  3. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
  4. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi

 

Câu 10: Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?

  1. Pha M.
  2. Pha G1.
  3. Pha S.
  4. Pha G2.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

B

D

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

A

B

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các pha sau:

(1) Pha S.

(2) Pha M.

(3) Pha G1.

(4) Pha G2.

Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là

  1. (1) → (3) → (4).
  2. (2) → (3) → (4).
  3. (3) → (4) → (2).
  4. (3) → (1) → (4).

 

Câu 2: Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở

  1. pha G2.
  2. pha S.
  3. pha G2.
  4. pha M.

 

Câu 3: Pha M gồm 2 quá trình là

  1. phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
  2. nhân đôi DNA và nhân đôi nhiễm sắc thể.
  3. sinh trưởng tế bào và sinh sản tế bào.
  4. phân chia nhân và phân chia bào quan.

 

Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha Gl của kỳ trung gian là

  1. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân dôi ADN, NST.
  2. Trung thể tự nhân đôi
  3. ADN tự nhân đôi
  4. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

 

Câu 5: Ung thư là

  1. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  2. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  3. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  4. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

 

Câu 6: Hoạt động nào sau đây không thể diễn ra nếu điểm kiểm soát G1 phát hiện các sai hỏng?

  1. Chu kì tế bào bị dừng lại.
  2. Tế bào tiến vào pha S.
  3. Tế bào tiến vào pha G0.
  4. Tế bào tiến thẳng vào pha M.

 

Câu 7: Vai trò của quá trình phân chia nhân trong pha M là

  1. phân chia nhiễm sắc thể của tế bào mẹ thành 2 phần giống nhau cho 2 tế bào con.
  2. phân chia nhiễm sắc thể của tế bào mẹ thành 2 phần khác nhau cho 2 tế bào con.
  3. phân chia tế bào chất của tế bào mẹ thành 2 phần giống nhau cho 2 tế bào con.
  4. phân chia tế bào chất của tế bào mẹ thành 2 phần khác nhau cho 2 tế bào con.

 

Câu 8: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:

  1. Kỳ giữa
  2. Kỳ sau
  3. Kỳ cuối
  4. Kỳ đầu

 

Câu 9: Khối u lành tính khác với khối ác tính ở điểm là

  1. có khả năng tăng sinh không giới hạn.
  2. chỉ định vị ở một vị trí nhất định trong cơ thể.
  3. có khả năng tách khỏi vị trí ban đầu và di chuyển đến vị trí mới.
  4. có cơ chế kiểm soát chu kì tế bào không hoạt động hoặc hoạt động bất thường.

 

Câu 10:  Trình tự các kì diễn ra trong pha phân chia tế bào (pha M) của chu kì tế bào là

  1. kì sau → kì đầu → kì giữa → kì cuối.
  2. kì giữa → kì đầu → kì sau → kì cuối.
  3. kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối.
  4. kì đầu → kì sau → kì giữa → kì cuối.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

A

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

A

B

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm của chu kì tế bào và thời gian của chu kì tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Nêu các biện pháp phòng tránh ung thư.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Khái niệm: Chu kì tế bào hay chu kì phân bào là hoạt động sống có tính chất chu kì diễn ra trong một tế bào từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, trong đó các sự kiện được diễn ra tuần tự dẫn tới hình thành hai tế bào con từ một tế bào mẹ ban đầu.

-       Thời gian của chu kì tế bào là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào.

2 điểm

 

 

 

 

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Tránh xa thuốc lá

-       Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

-       Có chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học (hạn chế các thức uống có cồn, thức ăn nhanh, chế biến sẵn, nhiều dầu mỡ,...)

-       Khám sàng lọc, tầm soát ung thư định kì nhất là những nhóm người nguy cơ có khả năng bị ung thư cao

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

 

1,5 điểm

 

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày vai trò quá trình kiểm soát chu kì tế bào.

Câu 2 (4 điểm). Nêu khái niệm ung thư và khối u.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vai trò: Các điểm kiểm soát chu kì tế bào có vai trò đảm bảo sự chính xác của quá trình phân bào trong các tế bào sinh vật nhân thực.

-       Nếu cơ chế kiểm soát phát hiện ra các sai sót (bên trong tế bào hoặc bên ngoài tế bào) thì chúng sẽ chặn chu kì tế bào tại điểm kiểm soát và ngăn không cho tế bào tiến vào giai đoạn tiếp theo của chu kì tế bào đến khi các sai sót được sửa chữa xong.

-       Nếu các sai hỏng không được khắc phục thì điểm kiểm soát sẽ kích hoạt cơ chế tự hủy tế bào theo chương trình hay chết tế bào theo chương trình.

2 điểm

 

 

2 điểm

 

 

 

 

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phân khác của cơ thể.

-       Khối u là một nhóm tế bào tăng sinh không biệt hóa trong cơ thể do các tế bào phân chia mất kiểm soát.

2 điểm

 

 

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm

  1. 1 pha
  2. 3 pha
  3. 2 pha
  4. 4 pha

 

Câu 2: Các bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam gồm

  1. ung thư gan, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng.
  2. ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư đại trực tràng.
  3. ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư hậu môn.
  4. ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi.

 

Câu 3: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là

  1. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
  2. Màng nhân và nhân con xuất hiện
  3. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
  4. NST tiêu biến

 

Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

  1. Phân li nhiễm sắc thể
  2. Nhân đôi nhiễm sắc thể
  3. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
  4. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

Câu 2 (4 điểm). Phân biệt việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra được hai tế bào con.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Ở tế bào bình thường khi phân chia tạo ra tế bào lỗi thì tế bào lỗi bị phát hiện bởi sự kiểm soát chu kì tế bào và chết theo chương trình.

-       Ở tế bào ung thư, khi xuất hiện tế bào lỗi ® mất kiểm soát, không chết theo chương trình mà tiếp tục phân chia tạo ra nhiều tế bào lỗi.

2 điểm

 

 

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Số điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực là

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

 

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng?

  1. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng.
  2. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề.
  3. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh.
  4. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến.

 

Câu 3: Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là của

  1. Kì cuối
  2. Kỳ đầu
  3. Kỳ giữa
  4. Kỳ trung gian

 

Câu 4: Vai trò của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào là

  1. rút ngắn thời gian của quá trình phân bào.
  2. kéo dài thời gian của quá trình phân bào.
  3. đảm bảo tính chính xác của quá trình phân bào.
  4. đảm bảo tính đột biến của quá trình phân bào.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguyên nhân nào gây ung thư?

Câu 2 (4 điểm). Ung thư có thể điều trị bằng các biện pháp nào?       

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh ung thư như ăn uống không lành mạnh, hút thuốc lá, di truyền, béo phì và ít vận động, rượu bia, phơi nhiễm từ môi trường làm việc, nhiễm trùng,…

2 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

-       Phẫu thuật để loại bỏ khối u hoặc ghép tạng

-       Xạ trị, hóa trị (điều trị bằng hóa chất hay kết hợp với chất đồng vị phóng xạ)

-       Đốt điện, tiêm cồn

-       Điều trị bằng tế bào gốc, liệu pháp gene,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Từ khóa: Đề kiểm tra sinh học 10 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra 15 phút bộ sinh học 10 chân trời sáng tạo, bộ đề trắc nghiệm tự luận sinh học 10 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Chat hỗ trợ
Chat ngay